Là thị trường đạt kim ngạch tỷ đô trong nửa đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường Anh 2,3 tỷ USD, tăng 0,49% so với cùng kỳ năm 2016, theo thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Thống kê sơ bộ TCHQ xuất khẩu sang thị trường Anh
nửa đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng | 6 tháng 2017 | 6 tháng 2016 | So sánh (%) |
Tổng | 2.399.343.382 | 2.387.759.095 | 0,49 |
điện thoại các loại và linh kiện | 861.203.174 | 929.706.591 | -7,37 |
giày dép các loại | 333.705.777 | 310.982.410 | 7,31 |
hàng dệt may | 332.759.354 | 333.519.505 | -0,23 |
gỗ và sản phẩm gỗ | 144.412.084 | 159.769.527 | -9,61 |
Hàng thủy sản | 108.879.784 | 86.938.634 | 25,24 |
máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện | 103.611.732 | 146.272.335 | -29,17 |
hạt điều | 65.828.470 | 53.565.536 | 22,89 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 57.937.958 | 28.891.215 | 100,54 |
sản phẩm từ chất dẻo | 46.407.082 | 43.996.532 | 5,48 |
cà phê | 45.198.819 | 48.938.371 | -7,64 |
túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 39.273.338 | 32.472.701 | 20,94 |
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 31.215.887 | 24.474.009 | 27,55 |
sản phẩm từ sắt thép | 17.560.589 | 20.165.319 | -12,92 |
sắt thép các loại | 16.902.474 | 1.291.539 | 1.208,71 |
hạt tiêu | 16.096.010 | 15.752.684 | 2,18 |
sản phẩm gốm, sứ | 15.302.593 | 12.832.373 | 19,25 |
kim loại thường khác và sản phẩm | 13.493.563 | 7.729.382 | 74,57 |
phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.485.103 | 13.367.771 | -6,60 |
xơ, sợi dệt các loại | 8.251.392 | 7.497.557 | 10,05 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 8.202.166 | 8.547.642 | -4,04 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày | 7.535.544 | 6.864.256 | 9,78 |
sản phẩm từ cao su | 6.002.568 | 4.387.808 | 36,80 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm | 5.061.940 | 5.143.416 | -1,58 |
hàng rau quả | 3.289.973 | 5.674.366 | -42,02 |
cao su | 1.759.169 | 985.555 | 78,50 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 902.927 | 699.697 | 29,05 |
dây điện và dây cáp điện | 864.127 | 608.934 | 41,91 |
giấy và các sản phẩm từ giấy | 832.998 | 1.182.953 | -29,58 |
Nguồn tin: Vinanet