Thương mại giữa Việt Nam và Ấn Độ đã tăng 5 lần, trong đó kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ liên tục tăng trưởng. Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang Ấn Độ thì sản phẩm từ sắt thép tăng mạnh, tuy chỉ đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng kim ngạch.
Tên nhóm/mặt hàng | Tháng 1/2018 (USD) | Tháng 1/2017 (USD) | So sánh (%) |
Tổng | 450.765.537 | 223.943.664 | 101,29 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 79.081.752 | 31.680.904 | 149,62 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 56.397.629 | 25.877.393 | 117,94 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 52.644.218 | 27.160.574 | 93,83 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 41.912.912 | 39.409.099 | 6,35 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 28.269.027 | 6.051.650 | 367,13 |
Hóa chất | 25.477.097 | 7.031.836 | 262,31 |
Cao su | 16.681.842 | 2.934.179 | 468,54 |
Sản phẩm từ sắt thép | 15.027.934 | 2.501.270 | 500,81 |
Xơ, sợi dệt các loại | 11.117.633 | 8.907.387 | 24,81 |
Giày dép các loại | 9.933.899 | 4.160.045 | 138,79 |
Hạt tiêu | 9.439.393 | 3.931.007 | 140,13 |
Cà phê | 7.731.636 | 6.084.891 | 27,06 |
Sắt thép các loại | 6.819.331 | 2.071.650 | 229,17 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.644.592 | 3.018.051 | 120,16 |
Sản phẩm hóa chất | 5.209.512 | 2.907.778 | 79,16 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.605.737 | 1.576.125 | 192,22 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.258.670 | 4.813.450 | -11,53 |
Hạt điều | 3.807.588 | 2.675.056 | 42,34 |
Than đá | 3.526.442 | 1.512.000 | 133,23 |
Hàng dệt, may | 3.514.160 | 1.879.213 | 87,00 |
Hàng thủy sản | 2.902.681 | 1.530.028 | 89,71 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.852.591 | 945.106 | 201,83 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.852.428 | 1.306.915 | 41,74 |
Sản phẩm từ cao su | 862.267 | 382.588 | 125,38 |
Sản phẩm gốm, sứ | 216.606 | 112.961 | 91,75 |
Chè | 75.036 | 397.893 | -81,14 |