THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 01/2019
Từ ngày 28-12 đến ngày 03-01-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Năm 2018, mặt bằng giá thép xây dựng trong nước tăng khá nhanh và duy trì ở mức trên 13.2 triệu đồng/tấn trong nửa cuối năm 2018, cao hơn so với mặt bằng cùng kỳ khoảng 15% nhờ hưởng lợi chính sách cắt giảm mùa đông tại Trung Quốc được kéo dài. Dù nhu cầu sản xuất tăng cao, song giá nguyên liệu quặng sắt biến động trong biên độ 60-70 USD/tấn. Theo đó, biên lợi nhuận của các doanh nghiệp thép xây dựng tăng nhanh chóng.
Thị trường giá sản phẩm phôi thép xây dựng
Sắt, thép vụn là nguyên liệu chính cho sản xuất của nhiều doanh nghiệp ngành thép. Tuy nhiên, thời gian qua, các doanh nghiệp đang bị ảnh hưởng nặng nề, thậm chí phải dừng sản xuất vì nguồn nguyên liệu nhập khẩu đang “tắc nghẽn” tại cảng. Nguyên nhân được đưa ra là do vướng mắc, chồng chéo về thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước.
Nhưng trên thực tế, khi triển khai quy định giám định đã gây khó khăn cho đơn vị khi làm thủ tục nhập khẩu phế liệu. Cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có chứng thư giám định trước khi ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu. Song muốn có được chứng thư giám định thì hàng hóa đó phải được dỡ ra khỏi tàu hay container để tổ chức thực hiện việc giám định.
Vướng mắc giữa 2 cơ quan quản lý nhà nước là Sở Tài nguyên và Môi trường và Hải quan do chưa thống nhất được vấn đề trên nên dẫn tới sản phẩm sắt, thép phế doanh nghiệp nhập khẩu đã cập cảng từ lâu, nhưng thủ tục kiểm tra và thông quan chưa được thực hiện đã gây rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu phục vụ sản xuất thép xây dựng như Posco SS Vina, Thép Miền Nam…tại cảng Cái Mép, Phú Mỹ.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Để giải quyết các vấn đề bất cập trong thông quan hàng hóa, VSA kiến nghị, trước mắt cần có sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước để giải tỏa các lô hàng tồn đọng tại cảng. Đặc biệt, ngành Hải quan sớm cho phép doanh nghiệp đưa thép phế nhập khẩu về kho để bảo quản trong khi làm thủ tục thông quan và các thủ tục hành chính khác; tạo điều kiện tổ chức giám định hàng hóa thực tế để có được chứng thư giám định cũng như không chồng chéo, ách tắc trong thủ tục nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 478 | SD295A |
488 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
02-01-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, sản lượng tiêu thụ thép tiếp tục tăng trưởng do đầu tư công đẩy mạnh trong giai đoạn 2019 đặc biệt các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng là thiết yếu trong sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Nhu cầu đối với sản phẩm xây dựng cơ bản như thép vẫn ở mức cao. Bộ Công thương dự báo tiêu thụ thép sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 15%/năm cho tới năm 2020 (tương đương mức tiêu thụ 285 kg thép/người, mức trung bình của khu vực ASEAN).
Hiệp hội trong nước lo ngại rằng thép do Trung Quốc sản xuất có thể trở nên cạnh tranh hơn vào năm 2019 khi nước này bỏ thuế xuất khẩu đối với một số sản phẩm thép thành phẩm như thép cây và cuộn trơn, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Trong số các loại thuế được bỏ, Bộ Tài chính Trung Quốc cho biết sẽ bỏ thuế xuất khẩu 10% đối với phôi thép.
Đại diện của nhóm doanh nghiệp thép là Tập đoàn Hoà Phát cho biết với việc tiếp tục đầu tư mở rộng công suất tại khu liên hợp Dung Quất, sử dụng công nghệ lò cao hiện đại có chi phí sản xuất tương đương Trung Quốc. Bên cạnh đó, những tên tuổi khác như Pomina hay thép Việt Ý đầu tư vào lò cao công suất lớn, chuỗi sản xuất liên hoàn từ thép phế tới phôi, nhà máy cán cũng sẽ giảm được giá bán, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Theo nhận định và đánh giá của VSA, ưu điểm mặt hàng sắt, thép vụn là nguyên liệu thu hồi phục vụ ngành công nghiệp sản xuất thép, đặc biệt cho công nghệ lò điện - công nghệ thân thiện với môi trường do tái sử dụng được các loại phế làm nguyên liệu sản xuất, được các nước phát triển trên thế giới như: Mỹ, châu Âu… sử dụng, đảm bảo yếu tố môi trường và phát triển bền vững.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 01
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.200 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.