THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 01/2020
Từ ngày 27-12-2019 đến ngày 02-01-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, dù là tuần cuối cùng của năm 2019 nhưng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng không có những đột phá đáng kể nào về lượng tiêu thụ trong những ngày cuối năm. Có thể nói, thị trường tiêu thụ trong nước đã được dự báo từ trước đó với nhiều sản phẩm đa dạng mới khác nhau của các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp FDI. Đa số các doanh nghiệp trong nước vẫn chiếm chủ động trong khâu chiếm lĩnh thị trường như Hòa Phát, Pomina...với mặt hàng thép xây dựng truyền thống. Bên cạnh đó các doah nghiệp cũng đạt mục tiêu về nghiên cứu phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng vẫn chiếm vai trò chủ đạo bên cạnh sự cạnh tranh gay gắt của thị trường trong nước, tuy nhiên lượng hàng của doanh nghiệp trong nước xuất khẩu sang các thị sụt giảm, theo các chuyên gia lĩnh vực thép, nguyên nhân của tình trạng sụt giảm mạnh xuất khẩu là do ảnh hưởng của căng thẳng thương mại Mỹ - Trung. Tình trạng mượn xuất xứ, hay nói cách khác là gian lận thương mại của các doanh nghiệp làm ăn thiếu chân chính khiến cho nhiều sản phẩm thép trong nước gặp nhiều khó khăn.
Thừa nhận ngành thép trong nước đang gặp nhiều khó khăn tại một số thị trường do các nước tiến hành các biện pháp tự vệ đối với sản phẩm thép trong nước, đại diện Bộ Công Thương cho hay, ngoài việc tiếp tục khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, Bộ đề nghị các doanh nghiệp cần tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước. Việc này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, trao đổi thông tin, cảnh báo nguy cơ bị khởi kiện vụ việc phòng vệ thương mại, chống lẩn tránh thuế với sản phẩm xuất khẩu của nước ta.
Để ngăn chặn gian lận thương mại, cạnh tranh không lành mạnh, ảnh hưởng đến hình ảnh các thương hiệu thép uy tín của sản phẩ, thép trong nước, các chuyên gia cho rằng, trước tiên các doanh nghiệp trong ngành cần chủ động tiếp cận công nghệ mới, tăng năng lực cạnh tranh sản phẩm thông qua tiết kiệm chi phí sản xuất, cải tiến năng lực quản trị để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng thị trường xuất khẩu.
Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng cũng cần tăng cường bảo vệ sản xuất trong nước bằng các hàng rào kỹ thuật, thương mại với các công cụ phòng vệ thương mại hiệu quả. Đặc biệt, có các biện pháp mạnh tay với tình trạng gian lận, làm giả, nhái thương hiệu... để bảo vệ quyền lợi, công bằng cho các doanh nghiệp chân chính...
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Đổi mới phương pháp quản lí và làm việc được các doanh nghiệp đề ra và đặt mục tiêu dài hạn trong sản xuất bằng các phương pháp như 5S hay LEAN...Đây là yếu tố chủ đạo để xây dựng doanh nghiệp cũng mạnh nhằm tăng tính cạnh tranh trong sản xuất đồng thời giảm thiểu tối đa chi phí trên mỗi tấn sản phẩm. Hiện tại chi phí sản xuất thép xây dựng từ phôi thép dao động ở mức 90 USD/tấn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 400 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 380 | SD295A | |||
398 | SD390 |
Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), dù sản lượng thép thô tăng cao trong năm nay và một số suy yếu ở thị trường hạ nguồn, Trung Quốc vẫn gặp khó khăn trong việc xuất khẩu do giá thấp hơn từ các đối thủ cạnh tranh ở Nga và Ấn Độ.
Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 85 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.
Giá phế liệu trên khắp các khu vực đã tăng mạnh vào đầu tháng 11 do lượng phế liệu có sẵn ít.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.900 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.700 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.700 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.700 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.700 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.700 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.700 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.800 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.300 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.800 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.800 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.900 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.900 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.900 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.900 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-12-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Trước các cơ hội từ hội nhập, đặc biệt là việc thực thi các Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -EU (EVFTA), ngành thép là một trong những ngành được kỳ vọng có thêm điều kiện thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới trong năm 2020.
Dự báo, năm 2020 vẫn sẽ ghi nhận sự tăng trưởng của ngành thép nhờ vào quá trình hội nhập, mở rộng thị trường xuất khẩu cũng như thu hút đầu tư trong nước. Tuy nhiên để tránh việc các sản phẩm thép gian lận xuất xứ tìm đường xuất khẩu thông qua Việt Nam, các cơ quan chức năng cần sớm ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn, xây dựng “hàng rào kỹ thuật” đối với sản phẩm thép nhập khẩu, có biện pháp ngăn chặn chuyển dịch đầu tư nước ngoài vào thị trường trong nước ở những công nghệ không thích hợp, quy mô nhỏ, tiêu hao nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường...
Năm 2020 sẽ là năm ngành thép tiếp tục có sự tăng trưởng do nhu cầu xây dựng các công trình tăng lên. Đồng thời, với các chính sách thu hút đầu tư của Chính phủ, nhiều công ty, tập đoàn nước ngoài sẽ lựa chọn Việt Nam là nơi đặt các trung tâm, nhà máy sản xuất, góp phần thúc đẩy thị trường thép phát triển.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 01
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.200 | Tăng 400 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.200 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.800 | Tăng 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.