Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 01
Từ ngày 01 đến ngày 07-01-2021
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ duy trì ổn định về lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý bán lẻ. Giá bàn lẻ sản phẩm thép xây dựng trong nước có giá bình quân khoảng 12.300 - 12.800 đồng/kg thời điểm đầu tháng 12/2020 đến nay, tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Thực tế, giá thép xây dựng trong nước tăng nhanh thời gian qua đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp phân phối và xây dựng, tiêu thụ thép. Các mặt hàng sắt thép từ các nhà máy liên tục có thông báo thay đổi giá chủ yếu là do giá nguyên liệu tăng theo từng hợp đồng với đối tác.
Diễn biến thị trường giá phôi thép theo từng tháng
Diễn biến từ thị trường cho thấy giá các loại nguyên liệu sản xuất thép tăng cao, từ cuối năm 2020 do thị trường xây dựng tăng và dần ổn định trở lại do đó nhu cầu thép xây dựng cũng tăng. Giá quặng sắt nhập khẩu và giá thép phế liệu nhập khẩu để sản xuất các mặt hàng sắt thép thành phẩm thời điểm từ khoảng tháng 9/2020 đến nay đã tăng khoảng trên 30% so với thời điểm đầu năm 2020. Trong khi đó, giá thép phế liệu nội địa cũng tăng từ 7.500 đồng/kg hồi tháng 1 lên 9.500 đồng/kg, tăng 26,6%.
Hiện tại thị trường tiêu thụ thép xây dựng cũng được gọi cao điểm do hoạt động xây dựng được đẩy nhanh tốc độ vào cuối năm và trước khi bước vào kỳ nghỉ Tết âm lịch truyền thống. Đại diện đơn vị Hòa Phát cho biết cung ứng thép xây dựng khoảng 26% thép xây dựng ra thị trường. Đơn vị này thừa nhận các nhà máy đã làm việc hết công suất nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ hết các đơn hàng thép thời điểm cuối năm và đầu năm mới. Tuy nhiên, những thiếu hụt này sẽ tháo gỡ được, thị trường thép trong nước đủ khả năng cung ứng đủ cho nhu cầu xây dựng nội địa.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Công suất sản xuất thép cán xây dựng như đăng ký đầu tư của tất cả các nhà máy thép đạt khoảng 17,3 triệu tấn, trong khi sản lượng thép thành phẩm trong nước hiện chỉ đạt trên 10 triệu tấn.
Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 476 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng
|
498 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 473 | SD295A | |||
498 | SD390 |
Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tháng 12/2020 giao dịch ở mức 136,5-137 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng đáng kể khoảng 20 USD/tấn tương ứng với 16-17% so với đầu tháng 11/2020. Giá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 380 USD/tấn CFR Đông Á ngày 02/12/2020. Mức giá này tăng 72USD/tấn so với hồi đầu tháng 11/2020
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.260 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.210 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.210 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.210 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.190 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.190 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.190 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.190 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.190 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.650 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.650 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 13.450 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.450 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.450 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.520 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.520 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.520 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.520 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.520 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.520 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-01-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 13.710 |
Thép cuộn Ø8 | 13.710 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 13.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 13.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.800 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.570 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.480 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 13.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, với hàng loạt chính sách kích cầu hạ tầng trong năm 2021, cổ phiếu của các doanh nghiệp thép được kỳ vọng sẽ hưởng lợi từ đầu tư công và sự phục hồi theo ngành bất động sản. Trong đó, đầu tiên phải kể đến hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các dự án trọng điểm mang tính cấp bách như cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, sân bay quốc tế Long Thành. Đây cũng là động lực chính cho ngành trong năm nay, với lộ trình chi khoản 700.000 tỷ đồng vốn đầu tư công.
Hiện tại các công ty đã và đang hoàn thiện để lần lượt đưa vào thêm các lò cao mới, bao gồm 2 triệu tấn thép cuộn cán nóng từ lò cao 3 và 4 thuộc dự án Dung Quất và 1,1 triệu tấn thép xây dựng từ dự án Pomina Phú Mỹ. Thị trường thép xây dựng được dự báo sẽ có nhiều sản phẩm đa dạng và tăng tính cạnh tranh.
Sang năm 2021, giới phân tích kỳ vọng nhu cầu thép sẽ tiếp tục tăng đến 5% từ mức cơ sở thấp trong năm 2020, với những tín hiệu mới từ kinh tế vĩ mô, dòng vốn dịch chuyển khỏi Trung Quốc cùng các hiệp định thương mại tự do được ký kết.
Bên cạnh đó, do giá thép tăng, các nhà bán lẻ có xu hướng tích lũy hàng hóa nhiều hơn trong ngắn hạn. Thực tế, giá thép cán nóng đã tăng từ 530 USD/tấn vào đầu tháng 11 lên 700 USD/tấn. Trong khi đó, giá thép xây dựng cũng đã được dự báo sẽ sớm tăng do giá nguyên vật liệu ngày càng cao.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 01
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16,900 | Giảm 300 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 18,200 | Giảm 1,000 |
HRC SAE | Trung Quốc | 17,500 | Giảm 1,000 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.