THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 02/2018
Từ ngày 05-01 đến ngày 11-01-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Nhìn lại diễn biến thị trường năm 2017, đây tiếp tục là một năm tăng trưởng khá của ngành thép. Hầu hết các mặt hàng chủ lực của thép trong nước đều tăng cả về chỉ số sản xuất và chỉ số doanh thu. Theo đánh giá, ngành thép trong nước đã đủ khả năng đáp ứng nhu cầu trong nước về các mặt hàng thép xây dựng và thép cuộn. Tuy nhiên từ cuối tháng 9, thị trường thép xây dựng bộc lộ nhiều dấu hiệu bất thường. Cụ thể, hàng hóa bán chậm do các nhà phân phối giảm hàng tồn kho trước đây, và một phần do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều.
Trong báo cáo mới nhất của Cục Quản lý giá vừa công bố, sản lượng tiêu thụ thép năm 2017 đạt 9,12 triệu tấn, tăng 12% so với năm 2016. Trong năm, giá thép xây dựng cũng có nhiều biến động cùng với sự tăng giảm của thị trường thép thế giới.
Về giá thép trong năm qua, giá chào bán phôi thép thị trường thế giới từ tháng 1 -2/2017 tăng 10 – 15 USD/tấn so với cuối năm 2016. Đến tháng 3, giá thép lại tăng thêm 5 – 10 USD/tấn nhưng từ cuối tháng 4 – 5/2017, giá thép phế giảm 20 – 25 USD/tấn xuống còn mức 255 – 265 USD/tấn, giá phôi thép giảm mạnh 15 – 23USD/tấn và giữ mức 390 – 410 USD/tấn.
Từ tháng 4 – 7/2017, giá phôi thép thế giới giảm nên giá thép trong nước được điều chỉnh giảm nhiều lần và tổng mức giảm khoảng 400 – 800 đồng/kg tùy từng loại so với cuối tháng 3. Từ cuối tháng 7 – đầu tháng 10, giá nguyên vật liệu trên thế giới tăng, đẩy giá thép trong nước tăng 600 – 1.000 đồng/kg, từ cuối tháng 10 – cuối tháng 11, giá thép tại các nhà máy lại giảm 300 – 700 đồng/kg. Hiên tại, giá bán phôi thép phuc vụ sản xuất thép xây dựng trong nước cơ bản ổn định.
Từ tháng 12/2017 đến nay, giá thép xây dựng đã tăng 100 – 400 đồng/kg do giá phôi thép nhập khẩu tăng. Hiện tại giá bán tại các nhà máy ở mức 11.400 – 14.200 đồng/kg.
Giá thép bán lẻ tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 11.300 – 13.900 đồng/kg, tại các tỉnh miền Nam là 11.600 - 14.200 đồng/kg. Thép Hòa Phát hiện đang chiếm thị phần lớn nhất cả nước. Hòa Phát cũng là nhà sản xuất đầu tiên tại Việt nam sản xuất thành công thép xây dựng D55 mác cao phục vụ công trình cầu lớn, nhà siêu cao tầng.
Trong số những thị trường nhập khẩu sắt thép của nước ta thì Campuchia có lượng nhập cao nhất, 809,7 nghìn tấn kim ngạch 456,9 triệu USD, tăng 53,73% về lượng và tăng 86,34% về kim ngạch so với cùng kỳ.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong tháng 11/2017, thị trường trong nước đã xuất khẩu 456.6 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 316.2 triệu USD, giảm 5.3% về lượng và giảm 2.4% về trị giá so với tháng 10. Đây là tháng giảm đầu tiên sau khi tăng 6 tháng liên tiếp. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 11, lượng sắt thép đã xuất khẩu 4.2 triệu tấn, trị giá trên 2.8 tỷ USD, tăng 37.59% về lượng và tăng 56.82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016.
Hiệp hội Thép trong nước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6.7%-8.2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 440 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
455 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 425 | SD295A | |||
445 | SD390 |
Giá phế liệu đầu tháng 11/2017 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 320-325 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này không đổi so với hồi đầu tháng 10. Giá phôi giao dịch những ngày 6/11/2017 ở mức 495- 500 USD/tấn CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 20-25% so với đầu tháng 10/2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 410 – 435 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 430 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | 14.600 |
2 | Cuộn trơn D8 | 14.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.800 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-01-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.900 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Như đã biết, lượng sản phẩm gia công từ thép xây dựng đang được định hướng và đầu tư mạnh mẽ bởi các doanh nghiệp FDI, nhận định đúng đắn và đầu tư dài hạn nhằm phục nhụ nhu cầu trong nước là cần thiết và đã được dự báo trước. Nguyên nhân là do thị trường trong nước vẫn đang yếu và thiếu ở thời điểm hiện tại nhằm phục vụ nhu cầu của thị trường bất động sản trong nước.
Dự báo giá bán thép xây dựng sẽ ổn định trong tháng 1/2018, thị trường tiêu thụ có dấu hiệu giảm về lượng. Theo các chủ đại lý cung cấp sản phẩm thép xây dựng sẽ không tăng giá bán quá cao trong thời điểm khó khăn này, lượng tiêu thụ sản phẩm đã chậm lại do các hoạt động xây dựng giảm tại các khu dân cư.
Trong khi đó lượng sản phẩm thép xây dựng sản xuất tại các đơn vị vẫn sẽ duy trì và luôn tăng trưởng mạnh mẽ nhằm đẩy cao năng suất vào thời điểm cuối năm. Đảm bảo lượng công việc cho sản xuất ở thời điểm cuối năm cũng được dự báo ổn định để đảm bảo năng suất cũng như trong kỳ nghỉ Tết kéo dài sắp tới.
Để tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm của mình, trong thời gian tới các doanh nghiệp ngành thép cần tiếp tục nỗ lực đổi mới công nghệ, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hơn nữa khả năng canh tranh để có thể vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay. Các doanh nghiệp cần theo dõi sát diễn biến thị trường, lập kế hoạch linh hoạt từng tháng, quý; tập trung quản lý đầu ra sản phẩm thông qua việc xây dựng hệ thống phân phối.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
| Xuất xứ | Giá |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.600 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.600 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.600 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.