THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 02/2019
Từ ngày 04 đến ngày 10-01-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường cuối năm 2018 tương đối tốt, mặt bằng giá thép xây dựng khá ổn định trong dịp cuối năm đồng thời duy trì lượng sản phẩm vận chuyển đều đặn tới các công trình xây dựng. Lượng sản phẩm thép xây dựng sản xuất vẫn tăng trưởng đều đặn trong dịp trước Tết âm lịch do tập trung cao cho sản xuất trước khi bước vào kỳ nghỉ lễ. Giá bán sản phẩm thép xây dựng không giảm nhưng giá phôi thép đã giảm do giá liệu nhập khẩu giảm.
Thị trường giá sản phẩm phôi thép xây dựng
Năm 2018, ngành thép trở thành tâm điểm của làn sóng bảo hộ thương mại khi hàng loạt quốc gia, mà tiên phong là Mỹ, dựng hàng rào thuế quan trước lo ngại các sản phẩm thép được nhập khẩu ồ ạt, gây thiệt hại lớn cho ngành sản xuất trong nước.
Tuy nhiên lượng thép nhập khẩu vào thị trường rong nước thời gian qua liên tục gia tăng dù chúng ta đã áp dụng hàng rào thương mại với thép không gỉ cán nguội, thép mạ, thép hình chữ H, phôi thép và thép dài.
Về mặt thị trường, cho đến nay, thép Hòa Phát đã chinh phục được thị trường 14 quốc gia khắp thế giới. Nhiều thị trường mới như New Zealand, Canada, Hàn Quốc, Brunei đã ngày càng tăng lượng đơn đặt hàng. Đây đều là các thị trường khó tính, chứng tỏ sức cạnh tranh của thép xây dựng Hòa Phát trên thị trường quốc tế.
Các thị trường xuất khẩu tiếp theo là Campuchia, Malaysia với mức tăng trưởng lần lượt đạt 246% và 202% so với năm 2017. Trong đó, Campuchia chiếm tỷ trọng hàng xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2018 với gần 70.000 tấn, chiếm 29,26% sản lượng xuất khẩu.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiệp hội lo ngại rằng thép do Trung Quốc sản xuất có thể trở nên cạnh tranh hơn vào năm 2019 khi nước này bỏ thuế xuất khẩu đối với một số sản phẩm thép thành phẩm như thép cây và cuộn trơn, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Trong số các loại thuế được bỏ, Bộ Tài chính Trung Quốc cho biết sẽ bỏ thuế xuất khẩu 10% đối với phôi thép.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 478 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
488 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 468 | SD295A |
478 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-01-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thị trường thép xây dựng trong nước, nhiều chuyên gia phân tích không đánh giá tích cực triển vọng của các doanh nghiệp ngành thép trong năm nay. Với việc bảo hộ thương mại đang gia tăng tại nhiều quốc gia/khu vực, giá thép nhiều khả năng sẽ bị phân hóa đối với các khu vực. Thêm vào đó, Trung Quốc đã cơ bản hoàn thành kế hoạch cắt giảm công suất và hiện tại đang nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường đối với sản xuất thép. Cộng với việc nguồn cung thép nước ta tăng lên khá mạnh, giá thép sẽ chịu áp lực giảm khá lớn trong năm 2019.
Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng, mức giảm của giá thép Trung Quốc trong năm 2019 sẽ không quá lớn do thị trường đã bớt phân mảnh hơn, giúp giá thép không còn giảm sâu như trong quá khứ. Cùng với đó, điểm tích cực trong giai đoạn này chính là các doanh nghiệp nội địa đang dần nâng cao tính cạnh tranh khi mở rộng công suất, tiết kiệm chi phí và chuẩn bị các kế hoạch để đối phó với tình hình chung của thị trường.
Dự báo, sự đa dạng giúp thép Hòa Phát không bị phụ thuộc vào thị trường nào cụ thể, chủ động trong phân bổ sản lượng xuất khẩu khi cần thiết. Trong năm 2019, Tập đoàn Hòa Phát vẫn chú trong thị trường trong nước và giữ tỷ trọng khoảng trên 10% cho xuất khẩu, hướng đến nhiều thị trường và chú trọng các nước Đông Nam Á. Đây sẽ vẫn là thị trường rất tiềm năng cho sản phẩm thép Hòa Phát trong thời gian tới, bởi quốc gia láng giềng này chưa có ngành công nghiệp thép, trong khi các dự án xây dựng nhà cao tầng ngày càng gia tăng, dẫn đến nhu cầu nhập thép rất cao.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.