Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 03
Từ ngày 15 đến ngày 21-01-2021
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dụng tiêu thụ trong nước đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ trong bối cảnh kinh tế và thị trường gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh trên toàn cầu, thiên tai bão lũ nhưng ngành thép vẫn tăng trưởng. Dù khó khăn, kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của đơn vị vẫn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra và một số chỉ tiêu chính có tăng trưởng nhẹ so với cùng kỳ.
Theo chuyên gia lâu năm trong ngành thép nhận định, giá các loại nguyên liệu sản xuất thép, từ quặng sắt, than điện cực và thép phế liệu đều tăng cao bất thường, thiết lập giá mới trong ba năm gần đây là do căng thẳng thương mại giữa Úc và Trung Quốc cũng như xu hướng gia tăng bảo hộ thương mại, rủi ro tài chính trong bối cảnh kinh tế ảm đạm toàn cầu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
Đa số các đơn vị sản xuất đã tập trung quyết liệt và bám sát tình hình thực tế từng đơn vị, đặc biệt các đơn vị trọng điểm và những đơn vị khó khăn để kịp thời có các chỉ đạo nhằm tháo gỡ, giải quyết những kiến nghị, đề xuất của đơn vị. Trong thời gian sắp tới sẽ tiếp tục tập trung sản xuất, tiết giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và đẩy mạnh tiêu thụ, nhằm giữ vững thị phần thép xây dựng của từng đơn vị tại thị trường trong nước.
Giá thép xây dựng trong nước hiện dao động 14,9 - 15,1 triệu đồng/tấn (tùy chủng loại sản phẩm và doanh nghiệp), tăng hơn 1,3 triệu đồng/tấn so với tháng 10-2020. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 12-2020 vừa qua, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu và thị trường trong nước bị ảnh hưởng theo.
Diễn biến thị trường thép trong nước, giá thép phế liệu cuối năm 2020 tăng khoảng 1 triệu đồng/tấn so với đầu năm, giữ mức 8,4 - 8,6 triệu đồng/tấn, phôi thép tăng 1,8 - 2 triệu đồng/tấn, tương ứng 13,4 - 13,6 triệu đồng/tấn. Trong khi đó, nguồn cung nhập khẩu thép phế liệu cũng nhảy vọt từ 135 USD/tấn lên 475 USD/tấn, phôi nhập khẩu dao động 586 - 588 USD/tấn, tăng 90 - 95 USD/tấn so với đầu tháng 11-2020.
Với giá thép phế liệu, quặng sắt nhập khẩu cảng Đông Á hiện tại tăng bình quân 18 - 22% so với thời điểm đầu tháng 12-2020 và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, VSA dự báo giá nguyên liệu sản xuất thép các loại tiếp tục duy trì ở mức cao trong nửa đầu tháng 1-2020.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Dù chỉ tiêu thụ gần 998.000 tấn thép xây dựng trong tháng 12-2020, giảm 10,5% so với tháng trước đó, nhưng giá thép vẫn 'neo' ở mức khá cao sau nhiều lần điều chỉnh do giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh từ cuối tháng 11-2020 đến nay.
Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 526 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
538 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 523 | SD295A | |||
542 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.530 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.530 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.530 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.530 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.530 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.530 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.530 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.530 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.530 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.480 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.480 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.480 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.480 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.480 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.480 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.480 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-01-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.310 |
Thép cuộn Ø8 | 15.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.270 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.270 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.380 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.385 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.290 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.280 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.280 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.450 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.450 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.450 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.290 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.280 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.270 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 15.380 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.385 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 15.5~15.9 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.570 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.480 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 15.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 15.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép tiếp tục có xu hướng tăng trong năm 2021. Sự phục hồi của nền kinh tế cũng như ngành xây dựng sẽ đẩy mạnh lợi nhuận cho ngành thép trong thời gian tới. Đặc biệt là sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng trong nắm 2021 với nhieuf dự án mới được triển khai.
Hiệp hội Thép thế giới dự báo, nhu cầu của thị trường mới nổi (ngoại trừ Trung Quốc) sẽ tăng 9,4% trong năm 2021. Nhu cầu ở Trung Quốc sau khi tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2020, dự kiến sẽ đi ngang trong năm 2021. Do đó, xuất khẩu thép của Việt Nam có thể đạt mức tăng trưởng một con số trong năm 2021. Cần lưu ý, nguồn cung thế giới ổn định cũng có thể dẫn đến áp lực cạnh tranh gay gắt hơn đối với thị trường xuất khẩu.
Giá thép trong những tháng tới vẫn ổn định do nhu cầu thế giới ổn định và gián đoạn nguồn cung. Tuy nhiên, giá thép có xu hướng tăng trong năm 2021. Nhờ đó, tỷ suất lợi nhuận của các công ty thép sẽ được thúc đẩy mạnh.
VSA cho biết năm 2020, giá thép toàn cầu đã kết thúc một năm bất thường ở mức cao và phần lớn đà tăng có khả năng tiếp tục kéo dài đến nửa đầu năm 2021. Điều này cũng giúp hoạt động sản xuất, tiêu thụ thép trong nước tăng trưởng mạnh mẽ trong tháng cuối năm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 03
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16,700 | Không đổi |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 17,200 | Giảm 300 |
HRC SAE | Trung Quốc | 17,000 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.