THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 04/2019
Từ ngày 18 đến ngày 24-01-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, giá nguyên liệu thép biến động liên tục, gây ảnh hưởng đến giá vốn. Nhu cầu tiêu thụ tại thị trường xuất khẩu suy giảm bởi các cuộc xung đột thương mại giữa các nền kinh tế lớn và rào cản thuế quan được dựng lên do sự trỗi dậy của chính sách bảo hộ sản xuất. Giá bán vẫn ổn định khi mà nhu cầu thép xây dựng giảm dần trước khi bước vào kỳ nghỉ Tết âm lịch.
Ngành thép Việt Nam trong năm 2018 phải đối mặt với nhiều vụ kiện phòng vệ thương mại từ các thị trường lớn, làm tăng thêm trở ngại đối với hoạt động xuất khẩu. Tại thị trường nội địa, dư thừa nguồn cung, cộng với sản lượng thép nước ngoài kém chất lượng, giá rẻ nhập khẩu ồ ạt vào thị trường trong nước làm cho mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Dự kiến sản lượng bán hàng các loại thép của Tập đoàn Hòa Phát năm 2018 đạt khoảng 3 triệu tấn, trong đó có trên 2,3 triệu tấn thép xây dựng. Khi Khu liên hợp gang thép Dung Quất đi vào hoạt động dự kiến từ quý II.2019, Hòa Phát đặt kế hoạch 2019 sản lượng khoảng 3,5 triệu – 4 triệu tấn, tăng khoảng 33% so với thực hiện năm nay.
Hiện tại, tỷ trọng xuất khẩu đang chiếm khoảng 10% tổng sản lượng thép của Tập đoàn với thị trường đa dạng như Lào, Campuchia, Malayxia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Canada, đặc biệt là Mỹ, nơi đánh thuế 25% với thép nhập khẩu từ nước ta nhưng thép Hòa Phát vẫn xuất khẩu được sản phẩm vào thị trường này.
Trong năm nay, Hòa Phát nhiều khả năng vẫn là cái tên đáng chú ý nhất nhờ chuỗi sản xuất hoàn thiện. Năm nay, khu liên hợp Dung Quất của Hòa Phát dự kiến sẽ chính thức hoạt động và mang đến một động lực tăng trưởng mới cho tập đoàn. Nếu đạt công suất tối đa, Nhà máy Dung Quất có thể giúp Hòa Phát tăng trưởng gấp 3,5 lần về sản lượng, và gia tăng thị phần nắm giữ lên 35%.
Mặc dù gặp nhiều thách thức hơn trong 2019 nhưng theo các chuyên gia là quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa với tốc độ cao, do đó tiềm năng tăng trưởng của ngành thép có thể đạt bình quân 10%/năm trong vòng 5 năm tới, cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành thép thế giới với tốc độ chỉ 1-3%. Khi gói đầu tư cơ sở hạ tầng này bắt đầu triển khai thì giá thép có thể sẽ tăng lên và do đó ảnh hưởng đến định giá cổ phiếu HPG của Hoà Phát khi cổ phiếu này gần đây có diễn biến khá tương đồng với xu hướng giá thép ở Trung Quốc.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép trên thị trường thế giới năm 2018 có nhiều biến động khó lường, giá các mặt hàng nguyên liệu như: quặng sắt, than coke… liên tục lên xuống khó dự đoán và ở mức cao. Thời điểm cuối năm, giá hầu hết các mặt hàng bắt đầu đi xuống, tác động khá lớn đến thị trường trong nước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 478 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
488 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 468 | SD295A |
478 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
19-01-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.520 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tuy có thể hưởng lợi từ việc gia tăng xuất khẩu nhờ hiệp định thương mại tự do CPTPP chính thức có hiệu lực, nhưng áp lực dành cho các doanh nghiệp thép vẫn còn rất lớn trong năm 2019.
Với tình trạng sản xuất thép cung vượt cầu như hiện nay, dự báo năm 2019 hiều khó khăn hơn với Vn Steel. Fomosa, Hòa Phát và một số dự án mới đi vào hoạt động làm cho miếng bánh thị phần càng thu hẹp, cuộc chiến về giá để giành thị phần rất khốc liệt.
Nhiều ý kiến đánh giá ngành thép gặp nhiều khó khăn trong năm 2019. Tuy nhiên, ngành thép Việt vẫn có cơ hội tăng trưởng khi Chính phủ vẫn đặt mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao ở mức 6,8 - 7%. Sau 3 năm hẫng hụt giải ngân vốn đầu tư công thì năm 2019, Chính phủ quyết tâm đẩy mạnh giải ngân. Khi tình hình giải ngân tốt lên, các dự án xây dựng mới sẽ tăng và tiêu thụ thép sẽ khởi sắc… Theo đó, năm 2019, tăng trưởng ngành thép vẫn có thể ở mức 10%.
Một rủi ro khác cho các doanh nghiệp thép là sự tăng trưởng chậm lại của thị trường bất động sản và xây dựng trong năm 2019. Nguyên nhân là do chủ trương siết lại nguồn vốn tín dụng chảy vào bất động sản, cộng thêm chính sách siết chặt lại khâu cấp phép các dự án ở các thành phố lớn như TP.HCM sẽ làm suy giảm lượng các dự án chào bán ra thị trường.
Nhưng bên cạnh rủi ro, vẫn còn một số cơ hội cho các doanh nghiệp thép tận dụng. Hiệp định thương mại CPTPP sẽ mở ra cơ hội gia tăng xuất khẩu vào một số thị trường lớn như Canada, Mexico... Một số dự án hạ tầng trọng điểm có thể được khởi công trong năm nay như tuyến vành đai 3, tái khởi động metro số 1, hay sự mở rộng đầu tư của nhiều hãng ô tô nội địa như Vinfast, Thaco… sẽ mang lại cơ hội gia tăng tiêu thụ thép.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 04
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.700 | Tăng 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.700 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.000 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.