THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 06/2020
Từ ngày 30-01 đến ngày 06-02-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng trong nước tuần qua cũng không nằm ngoài ảnh hưởng của dịch vi rút Corona tại Trung Quốc. Thị trường tiêu thụ sụt giảm rõ rệt do lượng sản phẩm bán ra giảm mạnh sau kỳ nghỉ Tết. Hoạt động xây dựng nơi tiêu thụ hầu hết các sản phẩm thép xây dựng có sự khởi động chậm chạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước mặc dù giá bán sản phẩm thép xây dựng có điều chỉnh giảm 130~180 ngàn đồng/tấn so với tháng trước.
Lượng phế liệu nhập khẩu vẫn đang duy trì với lượng thấp do chính sách siết chặt quản lý về chất lượng đối với các mặt hàng này, siêt chặt quản lý, tăng cường kiểm tra báo chất lượng tại cảng cho các đơn hàng là biện pháp cần thết nhằm kiểm soát chặt chẽ các sản phẩm nhập khẩu kém chất lượng hay gian dối trong nhập khẩu.
Trong khi hoạt động vận chuyển hàng hóa xuất khẩu tại các cảng khá chậm chạp, dịch vụ logistics của doanh nghiệp trong nước đang cùng chung tay góp sức, có biện pháp hỗ trợ như giảm chi phí lưu kho, cập cảng lưu bãi, giảm phí vận chuyển do hoạt động xây dựng chững lại trước ảnh hưởng của dịch Corona khiến nhiều người e ngại lây nhiễm nguồn bệnh.
Trong năm 2019, Hòa Phát đã xuất khẩu hơn 265.000 tấn thép xây dựng tới nhiều thị trường trên thế giới, tăng 11.3% so với năm 2018. Các thị trường xuất khẩu chính của Hòa Phát bao gồm Campuchia, Mỹ, Australia, Canada, Nhật Bản, Malaysia, Lào, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Philippines, …
Campuchia là thị trường xuất khẩu lớn nhất với sản lượng 151.000 tấn, chiếm hơn 50% tổng sản lượng xuất khẩu của Hòa Phát năm vừa qua. Đây là một trong các thị trường trọng điểm, tiềm năng cho sản phẩm thép Hòa Phát vì có lợi thế nước láng giềng, chi phí vận chuyển thấp. Campuchia lại chưa phát triển ngành công nghiệp thép, nhu cầu nhập thép rất cao.
Nhận xét chung về hoạt động xuất khẩu sau kỳ nghỉ Tết là tương đối chậm chạp cộng thêm với tình hình bất ổn từ dịch cúm. Hiện tai, đa số các giao dịch xuất nhập khẩu sản phẩm thép nói chung và thép xây dựng nói riêng qua lại giữa nước ta và Trung Quốc đang diễn biến chập lại co lo ngại lây nhiễm từ dịch bệnh. Một số doanh nghiệp tại phía Nam cho biết, lượng sản phẩm giảm rõ rệt so với cùng kỳ năm ngoái.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Do diễn biến từ dịch cúm nên đa số các doanh nghiệp vân đang tập trung vào việc bảo về người lao động tránh bị lây nhiễm từ đó mới ổn định được sản xuất mặc dù đầu ra tương đối khó khăn. Đây cũng là khó khăn chung của thị trường trong nước cũng như các mặt hàng khác trong thời điểm hiện tại.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 389 | SD295A | |||
404 | SD390 |
Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), dù sản lượng thép thô tăng cao trong năm nay và một số suy yếu ở thị trường hạ nguồn, Trung Quốc vẫn gặp khó khăn trong việc xuất khẩu do giá thấp hơn từ các đối thủ cạnh tranh ở Nga và Ấn Độ.
Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 88 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.
Giá phế liệu trên khắp các khu vực đã tăng mạnh vào đầu tháng 11 do lượng phế liệu có sẵn ít.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.700 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.700 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.700 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.700 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-02-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo dự báo từ VSA, tổng công suất thép trong nước có thể đạt 18 triệu tấn năm nay, và tổng sản lượng cuộn cán nóng dự báo đạt 17.1 triệu tấn. Hơn thế nữa, thị trường thép trong nước có thể nhập khẩu thêm nguyên liệu vào năm nay, chẳng hạn như quặng sắt (1.700 tấn), phế (5 triệu tấn). VSA chỉ ra rằng tiêu thụ thép trên toàn cầu đã chậm lại trong nửa đầu năm 2019, và dự báo sản lượng thép sẽ khó cải thiện trong quý đầu năm nay cùng với sự lo ngại từ dịch cúm Corona tại Trung Quốc.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng năm 2020 vẫn trông chờ vào thị trường bất động sản trong nước với lượng tiêu thụ 76%~80% sản lượng. Trong khi đó dòng vốn ngoại sẽ tiếp tục chảy vào thị trường bất động sản trong nước nhiều hơn năm qua. Dòng vốn ngoại vẫn lựa chọn nước ta vì còn nhiều tiềm năng và số người nước ngoài mua nhà tại đây ngày càng nhiều. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp sẽ phải trải qua quá trình cơ bản là mua đất, xây dựng và bán hàng một cách hiệu quả.
Hiện nay, cảng biển Hòa Phát Dung Quất có khả năng đón tàu 200.000 tấn cũng đang hoàn thành. Hòa Phát cho rằng cảng Dung Quất trong tương lai có thể giúp tối ưu bài toán logistics, thuận lợi trong xuất hàng thành phẩm từ Khu liên hợp Dung Quất tới các thị trường trong nước và thực hiện mục tiêu xuất khẩu 400.000 tấn thép xây dựng. Năm 2020, Hòa Phát đặt mục tiêu xuất khẩu 400.000 tấn thép xây dựng, tăng trưởng 51% so với con số 265.000 tấn đã thực hiện năm 2019. 4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 06 Xuất xứ Giá (đồng/kg) +/- (đồng) Cuộn trơn Ø6, Ø8 Trung Quốc 12.350 Tăng 200 Thép tấm 3,4,5mm Trung Quốc 13.400 Tăng 200 Thép tấm 6, 8,10,12 mm Trung Quốc 13.300 Tăng 200 HRC 2mm Trung Quốc 13.200 Tăng 200 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.