Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 07/2019

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 07/2019

Từ ngày 07 đến ngày 14-02-2019

1        Thị trường thép xây dựng trong nước. 

Thị trường thép xây dựng không có nhiều diễn biến quan trọng về giá hay sản lượng sản xuất cũng như bán ra. Một số các doanh nghiệp có kỳ nghỉ Tết âm lịch kéo dài khoảng 1 tuần đồng thời triển khai bảo trì đại tu máy móc, thiết bị trước khi bước vào giai đoạn vận hành sản xuất liên tục, một số doanh nghiệp vận hành sản xuất bắt đầu từ ngày 12-02-2019. Nhìn chung năm 2018 ngành thép xây dựng được cho là khởi sắc bên cạnh những vất vả trong hoạt động kinh doanh như diễn biến nguyên liệu đầu vào, thị trường nguyên liệu liên tục gặp phải nhiều khó khăn.

Nguyên nhân các đơn vị sản xuất vận hành sau Tết chậm hơn so với mọi năm là do lượng sản phẩm thép xây dựng tồn kho khá nhiều tại các đơn vị cũng như các đại lý bán lẻ trên các khu vực. Thêm vào đó, tâm lí chậm chạp sau mỗi kỳ nghỉ đã được các doanh nghiệp tính đến do vậy kế hoạch về sản lượng sản xuất cho tháng 2-2019 là không cao. Cũng theo chu kỳ hàng năm, lượng sản phẩm sản xuất théo kế hoạch đặt ra trong tháng 2 là thấp nhất trong năm.

Diễn biến thị trường phôi thép xây dựng theo từng tháng

 

Triển vọng thị trường trong năm nay vẫn cho thấy sự khả quan của mặt hàng thép xây dựng. Triển vọng của thị trường xuất khẩu cũng trở nên khả quan hơn, mặt hàng thép có thể vượn tới các nước thuộc CPTPP  mà chúng ta đã kí kết làn sóng bảo hộ thương mại.

Mặ khác thị trường thép xây dựng cũng cho thấy rủi ro khác cho các doanh nghiệp thép năm nay chính là các động thái mới từ Trung Quốc - quốc gia sản xuất đến 50% tổng lượng thép toàn cầu. Để chống lại sự suy giảm của nền kinh tế trước cú sốc chiến tranh thương mại, có dấu hiệu cho thấy chính phủ Trung Quốc sẽ nới lỏng hơn kế hoạch bảo vệ môi trường, giúp sản lượng của các tập đoàn thép Trung Quốc tăng trở lại.

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Bên cạnh rủi ro, vẫn còn một số cơ hội cho các doanh nghiệp thép trong nước. Hiệp định thương mại CPTPP sẽ mở ra cơ hội gia tăng xuất khẩu vào một số thị trường lớn như Canada, Mexico... Một số dự án hạ tầng trọng điểm có thể được khởi công trong năm nay như tuyến vành đai 3, tái khởi động metro số 1.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

478

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

488

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

468

SD295A

       478

SD390

 Giá phôi thép ngày 8/1/2019 ở mức 458-462 USD/Ttăng 2 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 12/2018. So với mức giá đầu năm 2018, mức giá hiện tại giảm khoảng 50 USD/tấn. Trước đó, mức giá giao dịch phôi thép cao nhất được ghi nhận vào giữa tháng 8/2018, mức giá hiện tại đã giảm hơn 100 USD/Tấn.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.100

2

Thép cuộn Ø8

15.100

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.200

4

Thanh vằn D12

15.200

5

Thanh vằn D14

 

 

15.220

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

14.900

2

Thép cuộn Ø8

14.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.000

4

Thanh vằn D12

15.000

5

Thanh vằn D14

15.000

6

Thanh vằn D16

15.000

7

Thanh vằn D18

15.000

8

Thanh vằn D20

15.000

9

Thanh vằn D22

15.000

10

Thanh vằn D25

15.000

11

Thanh vằn D28

15.000

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 13-02-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

16.520

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

16.520

 

3        Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, sản lượng tiêu thụ trong tháng 2/2019 và thời gian ngắn tới sẽ tăng hơn so với tháng 1, song cũng sẽ tăng không cao do nhà thương mại sẽ giảm hàng tồn đã đầu cơ từ trước. Giá bán thép xây dựng cũng sẽ được duy trì ổn định và chưa có tín hiệu tăng giá trong bối cảnh hiện nay. Thị trường miền Nam giá bán dao động ở mức 13.9 triệu/tấn chưa có VAT.

Theo đánh giá và khuyến cáo của Bộ Công Thương, các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, song sắt thép trong nước vẫn liên tục phải cạnh tranh về giá với các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc ồ ạt tràn vào thị tường trong nước khiến các doanh nghiệp sản xuất trong nước gặp nhiều khó khăn.

Do vậy, để thúc đẩy ngành sản xuất thép trong nước, sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, tự vệ tạm thời để bảo vệ các doanh nghiệp sản xuất trong nước, đảm bảo cạnh tranh công bằng với hàng nhập khẩu; theo dõi sát tác động của các biện pháp này tới sản xuất, tiêu dùng trong nước để có sự điều chỉnh kịp thời nếu cần.

Bộ Công thương khuyến cáo, các doanh nghiệp thép trong nước cần liên kết chặt chẽ để gia tăng tính cạnh tranh, bảo vệ sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu, chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với các khó khăn do sức ép cạnh tranh ngày càng tăng.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 07

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

14.150

Tăng 450

Cuộn trơn  Ø8

Trung Quốc

14.150

Tăng 450

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.700

Tăng 400

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.700

Tăng 400


  

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.