THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 07/2020
Từ ngày 07 đến ngày 13-02-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép nói chung và sản phẩm thép xây dựng nói riêng vẫn đang gặp khó bởi dịch virus tại Trung Quốc đã ảnh hưởng lớn đến thị trường trong nước. Các hoạt động giao dịch đều chững lại tại các đại lý do nhu cầu xây dựng giảm. Hiện nay, giá bán tại các nhà máy sản xuất thép ở mức khoảng từ 10.500 - 12.600 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng). Giá thép xây dựng bán lẻ phổ biến trên thị trường tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 10.800 - 13.000 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam dao động ở mức 11.000 - 13.200 đồng/kg.
Hiện nay công ty thép Pomina đang dồn lực triển khai dự án mới là dự án lò cao dự kiến đi vào hoạt động từ quý II/2020. Được biết, dự án lò cao được áp dụng công nghệ mới sẽ là giải pháp để giảm chi phí sản xuất và giúp POM linh hoạt hơn trong sử dụng các nguyện liệu đầu vào. Bên cạnh đó, sự cố tại nhà máy nêu trên cũng đã được khắc phục và bắt đầu sản xuất lại từ đầu tháng 10/2019.
Tập đoàn Hòa Phát (HPG), doanh nghiệp này kỳ vọng năm 2020 vẫn sẽ khởi sắc, cho dù ghi nhận sự sụt giảm về sản lượng tiêu thụ trong tháng 1/2020 (giảm 29% so với cùng kỳ 2019). Đại diện HPG cho biết, trong năm nay, Công ty đặt mục tiêu xuất khẩu 400.000 tấn thép xây dựng. Sản phẩm thép cuộn chất lượng cao của Công ty cũng sẽ được tăng cường xuất khẩu.
Một trong những lợi thế của HPG là cảng biển Hòa Phát Dung Quất có khả năng đón tàu 200.000 tấn đang được gấp rút hoàn thành, khi vào hoạt động sẽ giúp Công ty tối ưu hóa bài toán logistic, cũng như thuận lợi hơn trong xuất hàng thành phẩm từ khu liên hợp tới các thị trường trong nước và xuất khẩu.Về thị trường tiêu thụ trong nước, Hòa Phát đang đẩy mạnh mở rộng thị trường phía Nam. Trong tháng 1/2020, sản lượng tiêu thụ thép tại thị trường này tăng 41%, trong đó thép cuộn chất lượng cao đang được tiêu thụ mạnh.
Thị trường xuất khẩu luôn được các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng nghiên cứu và tìm hiểu sâu rộng. Trong số các thị trường xuất khẩu chính của Hòa Phát năm 2019, dẫn đầu là Campuchia với sản lượng 151.000 tấn chiếm hơn 50% tổng sản lượng xuất khẩu. Đây là một trong các thị trường trọng điểm, tiềm năng cho sản phẩm thép Hòa Phát vì với lợi thế láng giềng chi phí vận chuyển thấp, Campuchia lại chưa phát triển ngành công nghiệp thép, nhu cầu nhập thép rất cao, tạo điều kiện cho các sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát chiếm lĩnh thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Do diễn biến từ dịch cúm nên đa số các doanh nghiệp vẫn đang tập trung vào việc bảo về người lao động tránh bị lây nhiễm từ đó mới ổn định được sản xuất mặc dù đầu ra tương đối khó khăn. Đây cũng là khó khăn chung của thị trường trong nước cũng như các mặt hàng khác trong thời điểm hiện tại.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 389 | SD295A | |||
404 | SD390 |
Giá bán phôi thép cơ bản ổn định so với cuối tháng 12/2019. Hiện tại giá chào bán phôi thép vào khoảng 401 – 415 USD/tấn CFR Đông Á.
Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 88 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.
Giá phế liệu trên khắp các khu vực đã tăng mạnh vào đầu tháng 11 do lượng phế liệu có sẵn ít.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.700 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.700 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.700 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.700 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-02-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vyngx Tàu trong thời gian săp tới. Giá bánsản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17 triệu đồng/tấn. Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo nhận định từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), năm 2020, dự báo tăng trưởng sản xuất thép Việt Nam sẽ tiếp tục có tăng trưởng nhẹ, khoảng 6-8%. Việc thông qua Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) và Hiệp định Bảo hộ đầu tư (EVIPA) ngày 12/2 vừa qua đã lớn hơn kỳ vọng của chúng ta rất nhiều. Đây là hiệp định lớn nhất mà EU đã đàm phán và đi đến ký kết và sắp đi vào triển khai với một đối tác có nền kinh tế đang phát triển.
Thị trường thép năm 2020 được dự báo sẽ còn nhiều biến động về giá và khả năng tiêu thụ do triển vọng ngành chưa nhiều khả quan. Sản lượng tiêu thụ thép khó có thể phục hồi mạnh, tăng trưởng sản lượng tiêu thụ của ngành ước tính tiếp tục duy trì ở mức thấp 5-7% do thị trường bất động sản chững lại, đi kèm với việc chậm trễ trong tiến độ đầu tư công. Trong bối cảnh không nhiều thuận lợi, các doanh nghiệp thép đang nỗ lực tìm kiếm thị trường mới, mở rộng dư địa tăng trưởng.
Bên cạnh đó, Hiệp định EVFTA tạo ra động lực rất tốt, năng động cho sự phát triển của nước ta rồi kéo theo dòng đầu tư có chất lượng của EU. Điều này sẽ giúp Việt Nam thay đổi quá trình sản xuất của mình, tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu và mang lại lợi ích nhiều hơn nữa cho cả hai bên. Điều quan trọng ở đây là Hiệp định thay đổi cách thức sản xuất của Việt Nam để tăng lượng xuất khẩu vào EU.
Dự báo từ các chuyên gia và đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết, thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn chủ yếu phụ thuộc vào tình hình dịch virus tại Trung Quốc và trong nước từ đó thị trường lao động và sản xuất mới được ổn định. Các doanh nghiệp và công trình có người Trung Quốc tham gia vào lao động mới được phục hồi là điều quan trong hơn cả.
4
| | | |
| | | |
| | | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.