Từ ngày 17 đến ngày 23-02-2017
1. Thị trường thép xây dựng trong nước
Tuần qua, thị trường thép xây dựng tiếp tục có diễn biến thuận lợi cả về thép cuộn tròn trơn và thép cây thanh vằn. Thị trường bất động sản tiếp tục phục hồi rõ nét nhưng ngành thép trong nước vẫn gặp không ít khó khăn. Nguyên nhân được xác định bởi việc tăng mạnh nhập khẩu thép từ Trung Quốc khiến nguồn cung dư thừa, qua đó kéo giá thép giảm nhẹ nhưng không đồng đều giữa các vùng miền, ảnh hưởng lớn tới các doanh nghiệp trong nước.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép tháng 1/2017 đến đầu tháng 2/2017 đều thấp hơn so với thời điểm cuối năm 2016, do tháng 1 trùng vào thời gian nghỉ Tết Nguyên đán, nhu cầu sử dụng thép xây dựng không nhiều, đồng thời, các đại lý cũng đã dự trữ một lượng hàng lớn từ trước Tết.
Tính chung tháng 1/2017, tổng lượng thép sản xuất đạt hơn 1,37 triệu tấn, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm 2016, nhưng giảm 12,7% so với tháng 12/2016. Tổng lượng tiêu thụ các sản phẩm thép tháng 1 chỉ đạt hơn 823.000 tấn, giảm 21,2% so với cùng kỳ và giảm 45,2% so với tháng tháng 12/2016.
Trong tháng 1, Tập đoàn Hòa Phát sản xuất hơn 158.000 tấn thép xây dựng, song chỉ tiêu thụ hơn 79.000 tấn, đạt 35,7% so với tháng 12/2016 và bằng 76,2% so với cùng kỳ.
Trong khi đó, các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Thép (VnSteel) sản xuất hơn 135.000 tấn, bán ra hơn 78.000 tấn, bằng 45,7% so với tháng 12/2016 và bằng 63,5% so với cùng kỳ.
Tuy nhiên nhập khẩu thép tiếp tục tăng cao so với năm 2015, đặc biệt là với các mặt hàng mà Việt Nam còn dư khả năng sản xuất. Cụ thể như phôi thép, số lượng phôi nhập khẩu năm 2016 là hơn 1,11 triệu tấn, chiếm 12,6% thị phần phôi cả nước; tôn mạ và sơn phủ màu có số lượng nhập khẩu năm 2016 ước đạt hơn 1,86 triệu tấn, tăng 30,7% so với năm 2015 và chiếm tới trên 50% thị phần nội địa; thép hợp kim nhập nhẩu hơn 8,17 triệu tấn, trong đó có khoảng 1,9 triệu tấn thép dài có thể đã được sử dụng như thép xây dựng thông thường.
Theo đó, các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các mặt hàng phôi thép và thép dài sẽ được được miễn áp dụng biên pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy
Thị trường lớn nhất cung cấp sắt thép nhập khẩu cho nước ta từ Trung Quốc , trong tháng 1 cũng giảm mạnh 26,4% về lượng so với cùng kỳ, nhưng giá trị vẫn tăng 9,5% (đạt 678.865 tấn, trị giá 342,8 triệu USD). Mức giá sắt thép nhập khẩu trung bình từ Trung Quốc trong tháng 1 đạt 505 USD/tấn, tăng khoảng 48% so với mức giá trung bình của tháng 1/2016 (chỉ đạt 342 USD/tấn).
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 342 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
345 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 339 | SD295A | |||
342 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty Gang thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Công ty CP Gang thép Thái Nguyên | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | 9.700 |
2 | Cuộn trơn D8 | 9.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 9.720 | |
4 | Thanh vằn D12 | 9.600 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
9.600 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Miền Nam. Giá chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng MN | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 11.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.100 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
23-02-2017 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Long An | 12.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.370 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.370 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.370 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.600 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.2 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc.
Hiện tại, công ty đã tăng cướng quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 13.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 14.000 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng
Dự báo tiêu thụ thép trong tháng 2/2017 và thời gian tới sẽ tăng hơn so với tháng 1, nhưng sẽ tăng không nhiều do các đại lý giảm tích trữ vì đã đầu cơ từ trước.
Theo đánh giá của Bộ Công Thương, các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, song sắt thép trong nước vẫn liên tục phải cạnh tranh về giá với các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc ồ ạt tràn vào Việt Nam khiến các doanh nghiệp sản xuất trong nước gặp nhiều khó khăn.
Do vậy, để thúc đẩy ngành sản xuất thép trong nước, Bộ sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, tự vệ tạm thời để bảo vệ các doanh nghiệp sản xuất trong nước, đảm bảo cạnh tranh công bằng với hàng nhập khẩu; theo dõi sát tác động của các biện pháp này tới sản xuất, tiêu dùng trong nước để có sự điều chỉnh kịp thời nếu cần.
Sau các biện pháp tự vệ tạm thời, Bộ Công Thương đã áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với hai mặt hàng này. Theo đó, thuế suất đối với phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam sẽ là 21,3% trong vòng 1 năm, từ ngày 22/3/2017 đến 21/3/2018. Thuế suất này sẽ lần lượt giảm về 19,3% và 17,3% vào các năm tiếp theo và từ 22/3/2020 trở đi, thuế suất sẽ về 0%.
Dự báo, thị trường tiêu thụ trong nước sẽ tiếp tục ổn định về lượng bán ra và vận chuyển trong tuần tới ngay cả khi giá bán giảm. Nguyên nhân là do cả người mua và người bán đang dần quay trở lại sau kỳ nghỉ dài, các hoạt động buôn bán hầu như không đáng kể. Diễn biến thị trường vẫn diễn ra chậm chạp tại các nhà máy, đơn vị sản xuất tới các công trình xây dựng.
Công ty thép Hòa Phát cho biết, kế hoạch kinh doanh năm 2017 của Hòa Phát được dự kiến khá thận trọng khi doanh thu tăng trưởng 14% nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm tới 24,3%.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 08
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 400 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 13.100 | Tăng 300 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.000 | Tăng 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.900 | Tăng 100 |