THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 08/2019
Từ ngày 15 đến ngày 21-02-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên (Tisco) ngày 18/02/2019 cũng nâng giá thép thành phẩm. Trong đó, thép thanh vằn D10 tăng 200.000 đồng/tấn, thép cuộn, D12 và D14 trở lên tăng 150.000 đồng/tấn. Giá các sản phẩm thép xây dựng dự án các loại cũng tăng 150.000 đồng/tấn. Đây là lần tăng giá thứ 4 của công ty kể từ cuối tháng 12 năm ngoái. Trong vòng chưa đầy 2 tháng, giá thép trơn tăng 600.000 đồng/tấn từ 12,5 triệu đồng/tấn lên 13,1 triệu đồng/tấn (chưa VAT) trong khi thép vằn tăng từ 12,85 triệu đồng/tấn lên 13,45 triệu đồng/tấn (chưa VAT).
Nguyên nhân của việc tăng giá bán sản phẩm thép xây dựng được các doanh nghiệp cho biết biết do giá phôi thép và giá các nguyên liệu đầu vào khác trên thị trường tăng sau kỳ nghỉ Tết.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của nước ta, chiếm 20,9% trong tổng lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước, đạt 160.775 tấn, tương đương 95,14 triệu USD, tăng 12,4% về lượng và tăng 8,7% về kim ngạch so với tháng 12/2018.
Đối với thị trường nguyên liệu sản xuất thép, giá quặng sắt loại 62%Fe ngày 12/2/2019 giao dịch ở mức 87-88 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 12-15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 1/2019. Giá phôi thép tiếp tục tăng 10 USD so với đầu tháng 1 lên 468 – 472 USD/tấn vào ngày 12/2. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2018, giá vẫn thấp hơn khoảng 40 USD/tấn.
Về sản xuất, trong tháng 01/2019 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đã đạt mức sản lượng gần 250.000 tấn, tăng 27% so với cùng kỳ và tương đương mức sản lượng kỷ lục trong tháng 10/2018. Trong tổng sản lượng trên, khu vực miền Trung và miền Nam đóng góp 48.800 tấn, còn lại là đóng góp của miền Bắc.
Theo các đơn vị sản xuất cho biết, đây là thời điểm các đại lý lấy hàng nhằm chuẩn bị cho tiêu thụ sau Tết, phục vụ các công trình xây dựng dân dụng cũng như các dự án, do vậy, lượng tiêu thụ tăng cao.
Về cơ cấu sản phẩm thép xây dựng trong nước, thép xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất với 42% lượng sản xuất và 46% lượng bán hàng trong năm 2018. Đối với mặt hàng thép xây dựng, CTCP Tập đoàn Hòa Phát đang dẫn đầu thị phần với 23,8%, theo sau là Tổng công ty thép Việt Nam - CTCP (VnSteel) với 17,2% và CTCP Thép Pomina với 9,8%.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, trong tháng đầu tiên của năm 2019, có tới 67% số thị trường xuất khẩu sắt thép đạt mức tăng cả về lượng và kim ngạch so với cùng tháng năm trước, trong khi chỉ có 33% số thị trường xuất khẩu sụt giảm.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 468 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
478 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A |
473 | SD390 |
Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.950 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.665 |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 |
5 | Thanh vằn D14 | 14.500 |
6 | Thanh vằn D16 | 14.500 |
7 | Thanh vằn D18 | 14.500 |
8 | Thanh vằn D20 | 14.500 |
9 | Thanh vằn D22 | 14.500 |
10 | Thanh vằn D25 | 14.600 |
11 | Thanh vằn D28 | 14.620 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-02-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, năm 2019 được các chuyên gia ngành thép đánh giá là một năm thách thức cho ngành thép toàn cầu. Thị trường thép toàn cầu hai tháng đầu tiên của năm 2019 ảm đạm với nhu cầu sử dụng thép của một số ngành suy yếu, khó có thể đưa ra kết luận triển vọng với thị trường thép năm nay.
Dự báo, năm 2019, CTCP Tập đoàn Hòa Phát đặt kế hoạch tiêu thụ sản lượng lên gần triệu 4 triệu tấn, tăng trưởng mạnh so với sản lượng 2,3 triệu tấn ước đạt được trong năm 2018. Năm nay, HPG sẽ thực hiện nhiều biện pháp về thị trường để đảm bảo tăng sản lượng. Trong đó, xuất khẩu dự kiến chiếm 10% sản lương của HPG đến các thị trường Đông Nam Á là trọng yếu.
Với dây chuyền cán thép đầu tiên tại Dung Quất đã hoạt động ổn định và dự kiến, dây chuyền thứ 2 của giai đoạn 1 sẽ có sản phẩm trong cuối quý II, Hòa Phát đặt mục tiêu sản lượng 3,3 triệu tấn thép xây dựng các loại trong năm 2019. Riêng trong tháng 1, nhà máy cán thép tại Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất đã đóng góp 42.700 tấn.
Trong điều kiện thị trường còn nhiều khó khăn và thách thức, Công ty đặt mục tiêu tăng cường công tác bán hàng, công tác thị trường, tiếp tục giữ vững thị phần trong nước. Dự báo Hòa Phát chú trọng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tới các thị trường tiềm năng như, Campuchia, Myanmar.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 08
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.200 | Tăng 150 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.200 | Tăng 150 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.900 | Tăng 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.900 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.