Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 08
Từ ngày 18 đến ngày 25-02-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng trong nước sau kỳ nghỉ Tết âm lịch diễn ra khá trầm lắng đối lập với diễn biến thị trường trước kỳ nghỉ. Nguyên nhân là do nhiều đơn vị đã tranh thủ tập trung đơn hàng trước đó để sản xuất sau kỳ nghỉ. Tuy vậy giá bán thép xây dựng vẫn duy trì ở mức cao, trên thị trường giá bán lẻ duy trì ở mức 16.2~16.8 triệu đồng/tấn, giá bán vẫn giữ mức tăng trước đó. Giá bán được đánh giá là chênh lệch không nhiều đối với các sản phẩm cùng loại giữa các đơn vị sản xuất với nhau như Pomina, Hòa Phát, Thép Miền Nam.
Tại thị trường nội địa, giá thép phế liệu tăng khoảng 1~1.6 triệu đồng/tấn, giữ mức 9.4 – 9.8 triệu đồng/tấn, phôi thép tăng 1.8 – 2.3 triệu đồng/tấn, tương ứng 13.6 – 13.8 triệu đồng/tấn.Trong khi đó, nguồn cung nhập khẩu thép phế liệu cũng nhảy vọt từ 136 USD/tấn lên 475 USD/tấn, phôi nhập khẩu dao động 586 - 588 USD/tấn, tăng 95 USD/tấn.
Theo ghi nhận từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng, các nhà máy đang hoạt động hết công suất để kịp giao hàng phục vụ nhu cầu thép trong năm 2021 sẽ tăng từ 3% đến 5% so với năm 2020. Khi đó, vật liệu xây dựng nói chung, thép nói riêng sẽ tăng theo diễn biến thị trường trong nước, trong đó có các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn đang được triển khai như cao tốc bắc - nam, cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, sân bay quốc tế Long Thành. Ðặc biệt, thị trường bất động sản, nhà ở được dự báo sẽ phát triển mạnh trở lại trong năm 2021.
Ngành thép được đánh giá với nhiều tín hiệu lạc quan, khi nhu cầu thép có thể tiếp tục được hỗ trợ bởi sự phục hồi của thị trường bất động sản, dòng vốn FDI và đầu tư công trong năm nay. Đây cũng được coi là tín hiệu tích cực đối với ngành thép xây dựng nói riêng. ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 tại Hải Dương cũng khiến cho chuỗi cung ứng vận chuyển gián đoạn một phần nhưng không gây thiệt hại đáng kể nào.
Diến biến thị trường nguồn cung phế liệu dự kiến sẽ ổn định vào năm nay, do đó giá thép có thể điều chỉnh trong năm 2021, điều này cũng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty thép. Tuy vậy, vẫn có những rủi ro với ngành thép trong thời gian tới, đó là giá nguyên liệu tăng, chi phí nguyên liệu cao sẽ được phản ánh nhiều hơn vào đầu năm tới, điều này sẽ gây áp lực lên các công ty thép, đặc biệt là những công ty nhỏ, thị phần thấp.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thép xây dựng thành phẩm Hòa Phát ghi nhận sản lượng bán hàng 186,000 tấn, tăng 6% so với cùng kỳ. Trong tháng đầu năm 2021, Hòa Phát xuất khẩu 37,000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 38% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, lượng phôi thép phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước đạt gần 140,000 tấn, tăng 40% so với cùng kỳ.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 566 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
588 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 563 | SD295A | |||
582 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.280 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.280 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.350 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.350 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.350 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.260 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.260 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.550 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.550 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
24-02-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.910 |
Thép cuộn Ø8 | 15.910 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.970 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.970 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.985 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.990 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.990 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.990 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.990 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.980 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.990 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.970 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 15.980 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.985 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.670 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.680 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.650 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.550 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Trong năm 2021, ngành thép trong nước được kỳ vọng sẽ có thêm nhiều điều kiện, cơ hội để thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới. Tiếp tục bứt phá hơn nhờ hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công cũng như thị trường bất động sản nhà ở có thể nóng trở lại. Ðiều này sẽ có tác động tích cực giúp ngành thép đạt mức tăng trưởng hai con số trong năm nay. Tuy nhiên, theo đánh giá, ngành thép vẫn phải xoay xở với cuộc khủng hoảng thừa, tình trạng này sẽ còn kéo dài nếu không có hoạch định về chiến lược phát triển một cách đồng bộ cũng như biết tận dụng các cơ hội xuất khẩu lớn đang mở ra.
Nhu cầu từ xuất khẩu vẫn khá tích cực, nhưng dự kiến cạnh tranh gay gắt hơn. Bởi theo Hiệp hội thép Thế giới, nhu cầu thế giới dự kiến sẽ tăng 4.1% trong năm 2021 sau khi giảm 2.4% vào năm 2020 - được thúc đẩy bởi sự phục hồi ở các thị trường phát triển. Nhu cầu của thị trường mới nổi (trừ Trung Quốc) dự kiến cũng sẽ tăng 9.4% trong năm 2021.
Mặt khác, sau khi ước tính tăng 8% trong năm 2020 - được thúc đẩy bởi đầu tư cơ sở hạ tầng - nhu cầu ở Trung Quốc dự kiến sẽ đi ngang trong năm 2021. Do đó, ước tính xuất khẩu thép của nước ta có thể đạt mức tăng trưởng một con số trong năm tới. Tuy nhiên, nguồn cung thế giới ổn định cũng có thể dẫn đến áp lực cạnh tranh gay gắt hơn đối với thị trường xuất khẩu.
Giá tăng có xu hướng tăng sẽ tiếp tục thúc đẩy tỷ suất lợi nhuận của các công ty thép cải thiện trong ngắn hạn, nhưng có khả năng đảo chiều. Cụ thể giá thép sẽ vẫn ổn định trong những tháng tới do nhu cầu thế giới phục hồi và gián đoạn nguồn cung, nhưng có thể đạt đỉnh vào một thời điểm nào đó trong năm 2021 khi nguồn cung dần ổn định.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 08
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16.600 | Không đổi |
Thép tấm 3-12 mm | Trung Quốc | 17.800 | Tăng 1 100 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 17.600 | Tăng 1 000 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.