Từ ngày 24 đến ngày 02-03-2017
1. Thị trường thép xây dựng trong nước
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng cuối tháng 2 và đầu tháng 3 diễn biến theo chiều hướng tăng nhẹ, giá bán lẻ thép xây dựng tại các thị trường trong nước cơ bản ổn định. Một số nhà máy chưa thể hoạt động hết công suất do vấn đề nhân công lao động sau Tết, hơn nữa, lượng tiêu thụ giảm vào thời điểm đầu năm cũng ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động sản xuất. Xu thế định hướng sản phẩm thép xây dựng theo chiều hướng xuất khẩu cũng đang được các doah nghiệp triển khai nhanh chóng để giam lượng tồn kho, tăng năng suất tiêu thụ.
Cụ thể, sản lượng thép sản xuất tháng 2/2017 ước đạt khoảng 650 nghìn tấn, giảm khoảng 20 nghìn tấn. Sản lượng thép tiêu thụ tháng 02/2017 đạt khoảng 600 nghìn tấn, giảm khoảng 120 nghìn tấn. Sản lượng tiêu thụ giảm cũng được dự báo từ trước nên đa số các doanh nghiệp đều chủ động nắm bắt thông tin kịp thời và không nahr hưởng nhiều đến việc sản xuất tiêp theo.
Cũng theo Tổng công ty thép Việt Nam, tại thị trường trong nước, giá thép xây dựng tại các nhà máy chưa bao gồm chiết khấu, sau thuế khoảng 9.600-11.200 đồng/kg đối với thép cuộn và khoảng 9.950-11.600 đồng/kg đối với thép cây.
Giá thép xây dựng bán lẻ trên thị trường tháng 2/2017 cơ bản ổn định so với cuối tháng 01. Cụ thể, giá bán lẻ trên thị trường tại các tỉnh miền Bắc, miền Trung dao động ở mức 11.600-14.900 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam dao động ở mức 11.700-15.000 đồng/kg.
Liên quan đến lợi nhuận của một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước xuất phát từ chính sách áp dụng thuế phòng vệ thương mại của cơ quan quản lý, một số doanh nghiệp nhập khẩu thép cho rằng các chính sách đều có 2 mặt nhưng nên cân nhắc để có lợi cho cả nền kinh tế. Việc áp dụng chính sách phòng vệ thương mại đối với các sản phẩm thép đem lại thuận lợi cho một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước nhưng người tiêu dùng lại phải mua giá cao. Đặc biệt, sau khi áp thuế phòng vệ, giá thép tăng lên khiến các ngành sản xuất sử dụng thép là nguyên liệu đầu vào cũng gặp khó khăn vì chi phí tăng, nhất là các ngành cơ khí, xây dựng.
Việc áp dụng biện pháp áp thuế tự vệ đối với mặt hàng thép cuộn nhưng một số nhà nhập khẩu đã lách quy định, nhập khẩu thép cuộn theo mã hàng khác để không phải chịu thuế tự vệ. Năm nay, nếu các chính sách phòng vệ thương mại được thực thi hiệu quả sẽ hỗ trợ nhiều cho sản xuất trong nước, doanh nghiệp trong nước sẽ phát triển được.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy
Trên thị trường thế giới, theo Tổng công ty thép việt Nam, giá phôi thép thị trường thế giới tháng 2/2017 cơ bản ổn định so với cuối tháng 1/2017. Cụ thể, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 410-430 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 410 USD/tấn FOB Biển Đen.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 390 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
405 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) |
360 | SD295A | |||
365 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thep Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | 10.700 |
2 | Cuộn trơn D8 | 10.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 10.720 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.600 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
10.600 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Miền Nam. Giá chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 11.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.100 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-02-2017 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Long An | 12.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.370 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.370 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.370 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.600 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.2 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc.
Hiện tại, công ty đã tăng cướng quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 13.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 14.000 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng
Dự báo sang tháng ba bước vào mùa xây dựng, nhu cầu thép xây dựng sẽ tăng cao hơn, lượng tiêu thụ thép xây dựng sẽ có sự tăng trưởng mạnh. Do vậy các doanh nghiệp thép xây dựng cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp, mở rộng xuất khẩu, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Tăng cường cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người mua cũng như đáp ứng được yêu cầu khắt khe khi xuất khẩu ra thị trường ngoài nước. Đa số các doanh nghiệp xuất khẩu hiện nay là doanh nghiệp FDI với thị trường rộng mở và tính cạnh tranh liên tục.
Bên cạnh đó, giá bán vẫn được duy trì ổn định trong tuần tới nguyên nhân là do chưa thể tăng giá đầu nguồn do sản xuất mới bước vào giai đoạn bắt đầu. Đại diện các doanh nghiệp cho biết sẽ công bố giá bán công khai đến người tiêu dùng và thực hiện có lộ trình phù hợp.
Mặt khác, các doanh nghiệp vẫn tiếp tục kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước điều chỉnh một số điều của quy định về quản lý chất lượng thép xây dựng sản xuất trong nước và thép nhập khẩu. Theo đó, sẽ cắt giảm thủ tục kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu để giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp từ đó thúc đẩy cạnh tranh mạnh mẽ hơn.
Theo VSA, năm 2017, ngoài việc tiếp tục tham gia góp ý, phản biện chính sách cho ngành thép, phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước, hiệp hội sẽ đẩy mạnh theo dõi diễn biến thị trường nguyên liệu và bán thành phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường trong nước.
Dự báo năm 2017, ngành thép xây dựng sẽ có nhiều cơ hội nhưng cũng gặp không ít thách thức. Chưa kể, giá cả thế giới rất khó đoán, đồng thời các nước đang mạnh tay hơn trong việc điều tra, chống bán phá giá thép của các doanh nghiệp xuất khẩu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 12.700 | Tăng 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.600 | Không đổi |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 13.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.900 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.900 | Không đổi |