THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 09/2018
Từ ngày 23-02 đến ngày 01-03-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo khảo sát, đa số các doanh nghiệp ngành thép tư nhân tại thị trường trong nước đang diễn biến khá thuận lợi như Thép Việt Ý, Thép Việt Úc, Thép Pomina... Đặc biệt Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát đang là đơn vị sản xuất thép xây dựng lớn mạnh về bề rộng sản xuất và chiều sâu chất lượng sản phẩm, không chỉ đáp ứng cho thị trường trong nước mà còn phục vụ xuất khẩu với các mặt hàng thép xây dựng chất lượng cao
Theo thông tin từ VSA cho thấy, năng lực sản xuất tại thị trường trong nước đối với phôi thép 12 triệu tấn/năm, thép cán 12 triệu tấn/năm. Với quy mô này, ngành thép trong nước được đánh giá đang đứng đầu các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, hiện ngành Thép mới chỉ hoạt động khoảng 50-60% công suất. Tuy vậy, nguồn cung đã vượt so với nhu cầu thị trường. Ngoài ra, so với thép Trung Quốc thì giá các mặt hàng thép trong nước vẫn còn cao hơn. Đó là những khó khăn trong tương lai của ngành thép nước ta.
Vai trò của nhà nước trong đầu tư phát triển ngành thép đã được thể hiện hết sức rõ nét qua các bản quy hoạch phát triển ngành công nghiệp thép. Chính phủ, Bộ Công Thương đã có những định hướng, đầu tư phát triển về công nghệ, thị trường cũng như các chính sách…qua đó giúp cho ngành thép trong nước phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển ngành thép đến nay ghi nhận sự tham gia, đóng góp của các nhà đầu tư, các thành phần kinh tế, đặc biệt là thành phần kinh tế tư nhân cũng như các doanh nghiệp trong khối đầu tư nước ngoài (FDI), như: Fomosa, Posco, Hòa Phát, Hoa Sen…
Tuy nhiên, chia sẻ dưới góc độ chuyên gia cho biết, những thay đổi mang tính chiến lược của các nước trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc đòi hỏi ngành thép Việt Nam cần phải tư duy lại vai trò của mình. Nhà nước cũng cần phải xem xét, thông qua các biện pháp, công cụ khác. Đồng thời, đổi mới phương pháp quy hoạch, thông tin thị trường... để phát triển ngành thép.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Các doanh nghiệp cần định hướng thông tin về thị trường, về sản phẩm cũng như chiến lược phát triển các nhà máy thép, những chính sách khuyến khích và chế độ bảo hộ. Bên cạnh đó nhà nước cần đưa ra những quy định mang tính chất khống chế về bảo vệ môi trường, khuyến khích phát triển công nghệ cũng như tiêu chuẩn và các hàng rào kỹ thuật; tập trung vào đầu tư hạ tầng công nghệ hỗ trợ như điện, nước, giao thông, logistic cũng như có chính sách tổng thể…
Hiệp hội Thép trong nước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 448 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
460 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 425 | SD295A | |||
442 | SD390 |
Giá phế liệu đầu tháng 11/2017 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 320-325 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này không đổi so với hồi đầu tháng 10. Giá phôi giao dịch những ngày 6/11/2017 ở mức 495- 500 USD/tấn CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 20-25% so với đầu tháng 10/2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 410 – 435 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 430 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina |
| ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | | | 14.450 | |
2 | Thanh vằn D12 | 14.450 | ||||
3 | Thanh vằn D14 |
14.450 | ||||
4 | Thanh vằn D16 | |||||
5 | Thanh vằn D18 | |||||
6 | Thanh vằn D20 | |||||
7 | Thanh vằn D22 | |||||
8 | Thanh vằn D25 | |||||
9 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-02-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.900 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo theo kế hoạch đề ra, năm 2018, đơn vị này phấn đấu sản xuất phôi thép đạt 2.485.000 tấn, tăng 7% so với năm 2017; sản xuất thép xây dựng đạt 3.250.000 tấn, tăng 3% so cùng kỳ 2017, tiêu thụ được 3.270.000 tấn, tăng 4% so cùng kỳ.
Nền kinh tế nước ta năm 2018 dự báo sẽ duy trì phát triển ở mức cao, mục tiêu phấn đấu là 6,5% - 6,7%. Hơn nữa, năm nay dự kiến Chính phủ sẽ thúc đẩy giải ngân cho các công trình đầu tư công. Ngoài ra, thị trường bất động sản, xây dựng đô thị năm 2018 có kế hoạch phát triển mạnh. Từ những yếu tố này, nhu cầu về thép sẽ tăng, do đó ngành này sẽ tiếp tục phát triển. Lãnh đạo Hiệp hội Thép Việt Nam dự đoán, tăng trưởng thép sản xuất và thép bán ra năm 2018 sẽ khoảng trên 20%.
Đối với phòng vệ thương mại, Hiệp hội sẽ tiếp tục theo dõi tình hình nhập khẩu các sản phẩm thép mà trong nước đã sản xuất để cùng các doanh nghiệp đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất thép trong nước.
Đồng thời, tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn quốc gia về các sản phẩm thép hình H (Posco SS Vina). Bên cạnh đó, tham gia xây dựng các hàng rào kỹ thuật cũng như áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế càng ngày càng sâu rộng. Cùng với đó, theo dõi diễn biến các vụ kiện của nước ngoài để cùng các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước có các biện pháp phòng vệ tích cực, giảm thiểu thiệt hại.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09
|
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 800 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 800 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 16.000 | Tăng 600 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 16.000 | Tăng 600 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 16.900 | Tăng 900 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 16.300 | Tăng 1.800 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.