THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 09/2019
Từ ngày 22 đến ngày 28-02-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng hai tháng đầu tiên của năm 2019 ảm đạm với nhu cầu sử dụng thép của một số ngành suy yếu, khó có thể đưa ra kết luận triển vọng với thị trường thép năm nay. Hiệp hội Thép Việt Nam cho biết, năm 2019 được các chuyên gia ngành thép đánh giá là một năm thách thức cho ngành thép toàn cầu nói chung và ngành thép trong nước nói riêng.
Giá quặng sắt và giá thép tăng tốt trong khoảng 2 tháng qua là tin tốt với nhiều doanh nghiệp trong ngành. Với lượng hàng tồn kho sẵn có, các doanh nghiệp sẽ chiếm lợi thế về nguồn nguyên liệu giá rẻ hơn cũng như có giá vốn tốt hơn. Nhiều công ty đã thực hiện tăng giá bán ngay sau Tết Nguyên đán như CTCP Sản xuất thép Việt Đức, CTCP Luyện thép Việt Nhật, CTCP Gang thép Thái Nguyên…
Nhìn lại nửa đầu năm 2018 và các năm về trước, ngành thép được hưởng lợi khá rõ nét từ việc thị trường bất động sản hồi phục trở lại sau cuộc khủng hoảng, cũng như chu kỳ đầu tư lớn cho cơ sở hạ tầng của chính phủ. Đồng thời, việc áp dụng thuế bảo hộ lên sản phẩm từ Trung Quốc cũng có tác động tương đối tích cực tới tình hình chung của toàn ngành.
Ngành thép Việt Nam thời gian qua đã đẩy mạnh gia tăng công suất nhằm tận dụng những lợi thế. Đơn cử năm 2018, chỉ tính riêng Tổng công ty Thép Việt Nam sản xuất phôi thép đã đạt 2.665 triệu tấn; tiêu thụ 776.500 tấn, đạt 98% kế hoạch và tăng 4% so với cùng kỳ. Tiêu thụ thép xây dựng đạt trên 3.29 triệu tấn so với cùng kỳ và hoàn thành 113% kế hoạch năm.
Ngay trong tháng đầu năm 2019, thép xây dựng Hòa Phát đã đạt mức sản lượng gần 250.000 tấn, tăng 27% so với cùng kỳ và tương đương mức sản lượng kỷ lục trong tháng 10/2018. Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), thị phần tiêu thụ thép xây dựng Hòa Phát tiếp tục vượt trội với vị trí quán quân, bỏ xa thị phần của các nhà sản xuất lớn khác trong Top 5.
Trong tổng sản lượng trên, khu vực miền Trung và miền Nam đóng góp 48.800 tấn, còn lại là đóng góp của miền Bắc. Theo doanh nghiệp Thép Hòa Phát cho biết, đây là thời điểm các đại lý lấy hàng nhằm chuẩn bị cho tiêu thụ sau tết, phục vụ các công trình xây dựng dân dụng cũng như các dự án. Do vậy sản phẩm thép xây dựng của đơn vị này đã tăng trưởng khá nhanh chóng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo Bộ Công Thương cho biết, các doanh nghiệp ngành thép cần phân tích, nắm bắt thị trường để cân đối sản xuất, kinh doanh; cùng với đó, cần đẩy mạnh tái cơ cấu, đổi mới đầu tư cũng như quản trị nâng cao năng suất lao động nhằm phát huy thế mạnh của mình, đặt biệt là thị trường thép xây dựng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 468 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
478 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
473 | SD390 |
Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 111
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.665 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.600 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.620 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 13.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.1500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
27-02-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Nhiều chuyên gia đánh giá, năm 2019 sẽ là năm có tác động khá lớn tới ngành thép khi đang có dấu hiệu giảm tốc sau quãng thời gian tăng trưởng. Đối với nhóm ngành thép dài, mặc dù không chắc giảm sút, tuy nhiên sẽ khó tích cực như giai đoạn trước đây khi ngành xây dựng tăng trưởng chậm lại do tác động từ ngành bất động sản.
Dự báo, việc các quốc gia khác liên tục mở các cuộc điều tra và áp thuế lên sản phẩm thép nước ta làm cho triển vọng xuất khẩu kém tích cực hơn, mặc dù đây là hướng đi khá tiềm năng đối với các doanh nghiệp sản xuất thép của sản phẩm trong nước. Mặt khác, giá thép thế giới giảm mạnh có thể sẽ khiến ngành thép đối diện với nhiều khó khăn do gia tăng áp lực cạnh tranh nội địa, cũng như giảm bớt triển vọng ở mảng xuất khẩu.
Về giá bán sản phẩm thép xây dựng sẽ ổn định vào tuần sau khi mà các doanh nghiệp đã tăng nhẹ trước đó. Việc giảm lượng sản phẩm tồn kho đang là nhiệm vụ đặt ra hàng đầu cho các doanh nghiệp nhằm duy trì sản xuất tại các nhà máy.
Để từng bước cải thiện năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, các doanh nghiệp đang tập trung vào việc tiết kiểm chi phí, tăng năng suất sản xuất để đạt được lợi nhuận cao trong năm 2019. Tiết kiệm chi phí sản xuất là mục tiêu quan trọng trong sản xuất như chi phí gas, điện, nước…nhằm ổn định sản xuất và mang lại lượi nhận cho doanh nghiệp.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.