THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 10/2018
Từ ngày 02 đến ngày 08-03-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến giá sắt thép xây dựng trong cuối tháng 2 – 3/2018 tăng do ảnh hưởng bởi giá quặng nhập khẩu. Giá sắt thép xây dựng trong tháng 3/2018 sẽ tiếp tục tăng giá do ngoài Tết, các công trình khởi công nhiều, cộng với nhu cầu thép từ thị trường xây dựng dân dụng. Thêm vào đó, các nhà máy thép liên tục trong trạng thái hết hàng, khi lượng thép đưa ra đến đâu đều tiêu thụ hết đến đấy. Giá bị đẩy lên cao ngay ngày đầu tiên của tháng 3 khi tăng thêm 300 đồng/kg. Tại các đại lý thép và nhà phân phối, lượng đơn hàng tăng cao đột biến, nhiều nơi không còn đủ lượng để cung cấp cho khách hàng. Một số khách hàng lớn sau khi có thông tin tăng giá đã đặt trước để mua một số lượng lớn, gây khan hiếm nguồn cung trên thị trường. Mặt khác, một số đại lý biết giá sẽ còn tiếp tục tăng cao nên đã chủ động găm hàng chờ tăng giá.
[ Diễn biến thị trường giá phôi thép Billet của thị trường trong nước; $/ton]
Tại thị trường trong nước, ngành thép phải nhập khẩu một lượng lớn nguyên liệu và bán thành phẩm như quặng sắt, than mỡ để phục vụ cho sản xuất trong nước. Do giá nguyên liệu thế giới tăng nên các nhà sản xuất thép trong nước cũng phải tăng giá bán sản phẩm.
Tại một cửa hàng thép khác gần đó chuyên nhập thép của các công ty thép Việt Đức, Hòa Phát...,chủ cửa hàng cho biết, giá thép xây dựng đã tăng mạnh từ mức 11.500 đồng/kg cuối năm 2016 lên mức 15.300 - 15.400 đồng/kg hiện nay. Đà tăng diễn ra liên tục và dự báo sẽ còn tăng tiếp.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong năm 2018, Bộ Công Thương sẽ đẩy mạnh triển khai 3 giải pháp để phát triển ngành công nghiệp thép. Đầu tiên là áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại theo đúng quy định của WTO và các hiệp định thương mại tự do đã ký kết để bảo vệ ngành thép Việt Nam trước áp lực cạnh tranh của sản phẩm thép nhập khẩu. Đặc biệt, nhanh chóng ngăn chặn sản phẩm thép cuộn sử dụng trong xây dựng đang bị gian lận dưới dạng thép khác để trốn thuế.
Hiệp hội Thép trong nước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 450 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng
|
461 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 442 | SD295A | |||
452 | SD390 |
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 410 – 435 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 430 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina |
| ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | |
|
15.450 |
|
2 | Thanh vằn D12 | 15.450 | ||||
3 | Thanh vằn D14 |
15.450
| ||||
4 | Thanh vằn D16 | |||||
5 | Thanh vằn D18 | |||||
6 | Thanh vằn D20 | |||||
7 | Thanh vằn D22 | |||||
8 | Thanh vằn D25 | |||||
9 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
03-03-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.700 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 |
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.900 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 14.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
Nhiền chủ cửa hàng kinh doanh sản phẩm thép xây dựng cũng cho biết vừa nhận thông báo từ các nhà sản xuất thép về việc tăng giá 300 đồng/kg vào cuối tuần này hoặc đầu tuần sau. Đến cuối tháng 3, giá thép sẽ tăng thêm 1 nhịp nữa. Như vậy, mỗi tấn thép có thể tăng thêm 300.000 - 500.000 đồng trong thời gian tới.
Dự báo cụ thế trong thời gian tới, dự báo giá nguyên liệu và thép thành phẩm tiếp tục tăng do ngành xây dựng vẫn đang sôi động. Giá thép có thể nhân đà tăng liên tục từ nay cho đến hết tháng 5/2018. Vì thế, các nhà thầu hoặc chủ đầu tư có nhu cầu mua thép cần tính toán để chủ động nguồn hàng, giảm chi phí xây dựng.
Bên cạnh đó là đẩy mạnh giải ngân đối với công tác đầu tư chiều sâu, nâng cấp đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất. Tiếp đó, Bộ chỉ đạo các doanh nghiệp chủ động theo dõi sát thông tin thị trường trong và ngoài nước để có kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. Đồng thời, tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm, giảm tồn kho…
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.800 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.800 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 16.800 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 16.000 | Giảm 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.