THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 10/2019
Từ ngày 01 đến ngày 07-03-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có nhứng diễn biến thuận lợi ở nhiều phân khúc khác nhau trên thị trường, nhưng chủ yếu vẫn tập trung vào thị trường bất động sản, dự án chung cư đang xây dựng…bên cạnh đó sự tăng trưởng của thị trường bán lẻ thép xây dựng tại các khu vực dân cư cũng được chú ý. Do vậy, sản xuất thép xây dựng tại các nhà máy cũng được duy trì ổn định. Giá thép xây dụng duy trì ở mức 14.7~14.9 triệu đồng/tấn đã bao gồm thuế VAT.
Theo thông tin từ cuộc họp củ Hiệp hội théo trong nước và đại điện nhiều doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết, các doanh nghiệp sử dụng thiết bị lò cao tạo nên sự cạnh tranh đáng lo ngại, do sản lượng bổ sung của chúng trong một thị trường thừa cung, thường với chi phí đầu vào thấp hơn. Nhưng đồng thời, phôi thép khi sản xuất ra là nguyên liệu thô thay thế cho các nhà vận hành EAF (lò điện nấu phôi thép từ phế liệu) khi giá phế liệu cao.
Chi phí cho sản xuất phôi để cán thép xây dựng từ lò cao sử dụng quặng sắt thấp hơn so với lò điện sử dụng thép phế khiến cho nhiều doanh nghiệp đang sử dụng phôi thép từ lò cao lo lắng. Điều này là có cơ sở bỏi lẽ giá bán sản phẩm thép xây dựng là giống nhau tuy nhiên chi phí đầu vào khác nhau dẫn tới các doanh nghiệp sử dụng lò điện tốn nhiều chi phí hơn và có thể không cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại tức là phôi thép từ lò cao.
Vào tháng 12/2018, Formosa đã hạ giá phôi thép tại thị trường Việt Nam tương đương với $420/tấn CFR miền nước ta. Sau khi chiếm $30/tấn trong chi phí cán lại, và phí vận chuyển ở mức $10/tấn, chi phí sản xuất thép thanh qua phôi thép là $460/tấn – thấp hơn chi phí $530/tấn qua đường phế liệu, bao gồm cả bao thanh toán chi phí bổ sung của việc đúc liên tục vào phôi là $160/tấn và vận chuyển $10/tấn, và hệ số năng suất chuyển đổi phế liệu là 1.1, những người tham gia thị trường ước tính.
Sự hấp dẫn của việc mua phôi thép của Formosa đã khiến một số nhà máy nhỏ trong nước tạm thời đóng cửa xưởng luyện của họ vì không có khả năng kinh tế để tạo ra lợi nhuận từ phương thức phế liệu với giá thép cây vào thời điểm đó, một nguồn tin của nhà máy các đơn vị sử dụng lò điện cho biết. Bởi vì lò cao sản xuất các sản phẩm với lợi thế chi phí cạnh tranh hơn, giá họ đặt cho phôi sau đó đóng vai trò là chuẩn mực cho các nhà máy EAF
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Các doanh nghiệp ngành thép kiến nghị, Chính phủ cần có chính sách, giải pháp để kiểm soát và ngăn chặn việc nhập khẩu tràn lan các mặt hàng thép trong nước đã sản xuất được, ngăn chặn sự nhập khẩu ồ ạt thép giá rẻ từ Trung Quốc, gây thiệt hại cho các nhà sản xuất trong nước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 468 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
478 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
473 | SD390 |
Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 111
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.665 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.600 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.620 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 13.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.1500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
02-03-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Bộ Công thương cho biết, sự tăng trưởng của ngành thép trong năm 2019 sẽ chủ yếu là do kinh tế trong nước tiếp tục duy trì ổn định, nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản được triển khai. Đặc biệt, việc giải ngân vốn đầu tư công đã được Chính phủ chú trọng, triển khai sớm, tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng của ngành.
Dự báo, tiến trình cho các cuộc chiến tranh về sản phẩm có thể tạo ra bởi nguồn cung đang có tiển triển nhanh hơn so với nhu cầu thực tề. Các biện pháp AD- chống bán phá giá sẽ được lặp lại nhằm bảo vệ các doanh nghiệp sản xuất trong nước.
Báo cáo triển vọng ngành thép năm 2019 mới được công bố cho biết, đến nửa cuối năm 2018, mặt bằng giá thép xây dựng tại thị trường trong nước vẫn duy trì ở mức trên 13 triệu đồng/tấn. Nhưng tình hình đã thay đổi kể từ quý IV/2018, khi giá thép tại Trung Quốc bắt đầu giảm mạnh do các động thái nới lỏng hỗ trợ tăng trưởng của nền kinh tế này bắt đầu chậm lại, cũng như nguồn cung thép tại quốc gia này bắt đầu dư thừa. Trong năm 2019, nhiều khả năng giá thép giảm xuống dưới 12 triệu đồng/tấn. Trong khi kịch bản giá nguyên liệu đi ngang ở thời điểm hiện tại.
Dự báo, Chính phủ tiếp tục thực hiện biện pháp phù hợp để kích cầu và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, tập trung các công trình trọng điểm, kích cầu thị trường bất động sản để giúp tiêu thụ thép khởi sắc.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.100 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.800 | Giảm 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.