THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 10/2020
Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 10
Từ ngày 28-02 đến ngày 05-03-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng thép diễn ra chậm chạm trong tuần qua, điều này được dự đoán từ trước do ảnh hưởng từ dịch cúm bùng phát tại Trung Quốc. Sự sụt giảm rõ rệt của các dự án xây dựng bị dừng lại kéo theo lượng thép tiêu thụ thép cũng giảm theo. Tiêu thụ thép trên cả nước đã giảm 35% và xuất khẩu đã giảm 20%, các sản phẩm liên quan đến thép khác cũng báo cáo nhu cầu giảm 30-40%.
Bên cạnh đó, các nhà sản xuất thép trong nước đã cảm thấy ảnh hưởng của tình trạng thiếu nguyên liệu vì các nhà cung cấp lớn bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc đều phải vật lộn để đối phó với sự bùng phát virus với việc ngừng sản xuất. Hiệp hội đã kêu gọi Chính phủ đưa ra các chính sách hỗ trợ ngành công nghiệp, bao gồm cắt giảm lãi suất và mở rộng hạn mức tín dụng. Đồng thời, các hành động phải được thực hiện để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định qua biên giới.
Hiện tại, mối lo của nhiều đơn vị sản xuất thép nói chung và thép xây dựng nói riêng là nguồn cung ứng nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất...từ Trung Quốc phục vụ cho sản xuất thép xây dựng, thiêt bị máy móc đang gặp vấn đề do ảnh hưởng từ dịch cúm. Hiện bên Trung Quốc đã trì hoãn giao hàng hoặc giao chậm lại từ 1~2 tháng do chưa thể đi vào sản xuất. Do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp cần khẩn trương đa dạng hóa nguồn cung thiết bị trừ trong nước tránh phụ thuộc quá nhiều từ nước ngoài như hiện nay.
Về phía đơn vị sản xuất, để thúc đẩy sản xuất thép xây dựng, các nhà sản xuất thép cho biết họ đang trong quá trình xem xét các kho dự trữ và đàm phán với các nhà cung cấp và người mua để đảm bảo sản xuất tiếp tục. Công ty Gang thép Thái Nguyên cho biết doanh số đã giảm mạnh xuống 14.000 tấn. Tập đoàn cho biết ngay cả trong trường hợp tốt nhất, nó sẽ chỉ đạt 75% mục tiêu hàng quý.
Theo Tập đoàn Hòa Phát, mặc dù gặp nhiều khó khăn từ các thị trường do tác động của dịch COVID-19, nhưng trong tháng 2 Tập đoàn Hòa Phát vẫn cung cấp ra thị trường gần 205.000 tấn thép xây dựng, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, sản lượng bán hàng tại thị trường miền Nam và xuất khẩu đều tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2019. Trong tháng 2 vừa qua Tập đoàn Hòa Phát xuất khẩu trên 40.000 tấn thép xây dựng thành phẩm tới thị trường các nước trên thế giới, cao gấp 2.7 lần so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, xuất khẩu sang thị trường Canada tăng đột biến, chiếm tới 54.4% lượng hàng xuất trong tháng. Tiếp đó là thị trường Thái Lan, Malaysia.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Nhận biết được khó khăn ở thời điểm hiện tại khi mà các thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang chững lại từ đó đòi hỏi các đơn vị sản xuất cần nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo sản phẩm tốt nhất đến với khác hàng. Mặt khác, đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến công nghệ từ đó giảm giá bán là điều kiện kiên quyết trong thời điệm hiện tại.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 389 | SD295A |
404 | SD390 |
Giá thép phế nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 270-275 USD/tấn trong tháng 2/2020. Mức giá giảm so với hồi đầu tháng 1/2020 là 10-15 USD/tấn.
Giá quặng sắt ngày trong tháng giao dịch ở mức 83 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 10 USD/tấn so với đầu tháng 1/2020.
Giá than điện cực giao dịch trung bình là khoảng 2.500 USD/tấn FOB Trung Quốc (loại nhỏ). Tuy nhiên, do tác động của dịch coronavirut, việc sản xuất và cung ứng than điện cực hạn chế sẽ dẫn đến giá than điện cực có cu hướng tăng trong thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.200 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.600 |
4 | Thanh vằn D12 | 11.550 |
5 | Thanh vằn D14 | 11.400 |
6 | Thanh vằn D16 | 11.400 |
7 | Thanh vằn D18 | 11.400 |
8 | Thanh vằn D20 | 11.400 |
9 | Thanh vằn D22 | 11.400 |
10 | Thanh vằn D25 | 11.400 |
11 | Thanh vằn D28 | 11.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.050 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 13.600 |
4 | Thanh vằn D12 | 13.500 |
5 | Thanh vằn D14 | 13.100 |
6 | Thanh vằn D16 | 13.500 |
7 | Thanh vằn D18 | 13.600 |
8 | Thanh vằn D20 | 13.700 |
9 | Thanh vằn D22 | 13.700 |
10 | Thanh vằn D25 | 13.700 |
11 | Thanh vằn D28 | 13.700 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-02-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 |
Thép cuộn Ø8 | 13.300 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 | 13.200 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 |
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 |
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 |
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 |
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vyngx Tàu trong thời gian săp tới. Giá bánsản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17 triệu đồng/tấn.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Trong năm 2020, ngành thép được kỳ vọng sẽ có thêm nhiều điều kiện để thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới. Tuy nhiên, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng sẽ đặt ngành thép trong nước trước khó khăn không nhỏ; nhất là nguy cơ đối mặt với các vụ việc phòng vệ thương mại, cùng các vấn đề phát sinh, trong khi tình trạng mất cân đối cung - cầu trong nước vẫn chưa được cải thiện. Diến biễn dịch cúm vẫn có những dấu hiệu phức tạp tại các thị trường Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Tập đoàn Hòa Phát đặt mục tiêu trong năm 2020 sẽ tiêu thụ 3.6 triệu tấn thép xây dựng, trong đó riêng miền Nam tăng trưởng 100% so với năm 2019; Quý 2 cho ra sản phẩm thép cuộn cán nóng và khối nông nghiệp tăng trưởng vượt bậc so với 2019.
Dự kiến, trong tháng 4 tới Tập đoàn Hòa Phát sẽ chạy thử nguội dây chuyền thép cuộn cán nóng (HRC), thuộc giai đoạn 2 của Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất. Hiện Tập đoàn đang triển khai giai đoạn 2 và phối hợp chặt chẽ cùng tỉnh Quảng Ngãi phòng chống dịch, kiểm soát và đảm bảo sức khỏe cho người lao động của doanh nghiệp cũng như các nhà thầu.
Các thị trường xuất khẩu chính của các doanh nghiệp vẫn là khu vực ASEAN với 63%, để giữ được mức tiêu thụ xuất khẩu, các doanh nghiệp ngành thép phải chấp nhận câu chuyện giảm bớt biên lợi nhuận khi mức giá sắt thép trung bình chỉ đạt 630 USD/tấn. Đó cũng chính là lý do dù số lượng xuất khẩu thép tăng nhưng doanh thu lại sụt giảm so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, giá thép giảm ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất thép, nên nhiều công ty chấp nhận giảm sâu tỷ suất lợi nhuận hoặc chịu thua lỗ và buộc phải cắt giảm sản lượng, dẫn đến mất thị phần.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.100 | Giảm 300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 12.500 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 12.700 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.