Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 10
Từ ngày 05 đến ngày 11-03-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ phẩm thép xây dựng trong nước dần ổn định tại khu vực phía Bắc sau khi dịch bệnh dần được kiêm soát và lệnh hạn chế đi lại được gỡ bỏ tại một số tỉnh tại miền Bắc như; Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội...Sau khi hàng hóa lưu thông chậm do nhu cầu về xây dựng trong nước chậm sau Tết âm lịch thì đã quay đầu tăng trưởng trong tuần qua trong khi giá các nguyên phụ liệu đầu vào vẫn tăng trưởng như xăng dầu, chi phí vận chuyển...Giá bán tăng nhẹ tùy từng sản phẩm và thương hiệu từ 500~700 ngàn/tấn. Nhiều doanh nghiệp cũng lo ngại việc tăng giá sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ sắp tới.
Từ đầu năm đến nay, không ít các công trình, dự án dừng lại hoặc giãn tiến độ vì lo ngại dịch COVID-19 khiến thị trường thép, cơ khí ảm đạm, nhiều doanh nghiệp chỉ sản xuất cầm chừng, giao dịch bán hàng ít. Bên cạnh đó, giá bán thép xây dựng tăng do các loại nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu đẩy giá thép thành phẩm tăng cao. Cụ thể, giá quặng sắt tính đến đầu tháng 3 ghi nhận mức trên 170 USD/tấn, tăng gấp đôi cùng kỳ năm trước khiến nhiều doanh nghiệp e ngại và cần tính toán bổ sung chi phí đội giá.
Diễn biến thị trường giá bán phôi thép theo từng tháng
Ngoài ra, trước các cơ hội từ hội nhập, đặc biệt là việc thực thi các hiệp định thương mại, việc gỡ bỏ một loạt thuế quan sẽ giúp các doanh nghiệp ngành thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, việc nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia trong khối có ký các FTA cũng sẽ giúp Việt Nam được hưởng lợi về giá.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Ngành thép của Việt Nam dự kiến sẽ phục hồi trong năm nay với các đơn đặt hàng xuất khẩu tăng, nhờ nhu cầu toàn cầu được cải thiện và tiêu dùng trong nước tăng mạnh. Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 37.000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 38% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, lượng phôi thép phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước đạt gần 140.000 tấn, tăng 40% so với cùng kỳ năm trước.
Lò cao số 4 của Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất đã được đưa vào sản xuất giúp tổng sản lượng thép thô của Hòa Phát đạt 627.000 tấn trong tháng 2. Điều này góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của tập đoàn trong năm 2021 là 5 triệu tấn thép xây dựng thành phẩm và phôi thép, 2,7 triệu tấn
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 556 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
578 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 553 | SD295A | |||
572 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Thép miền nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.480 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.480 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.650 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.650 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.650 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.650 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.650 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.650 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.650 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.460 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.460 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Trung, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.550 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.550 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.650 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.650 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.650 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.650 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.650 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.650 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.650 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.650 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.650 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-03-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.110 |
Thép cuộn Ø8 | 16.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.970 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.970 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.985 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.990 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.990 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.990 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.990 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.950 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.180 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.970 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 15.980 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.985 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.670 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.680 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.650 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.550 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, ngành thép Việt kỳ vọng sẽ có nhiều cơ hội bứt phá trong năm nay, mặc dù đang phải đối mặt với các vụ kiện phòng vệ thương mại. Theo Hiệp hội Thép (VSA), việc đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư công của các địa phương trong năm 2021 đã góp phần thúc đẩy sản lượng tiêu thụ của toàn ngành thép trong bối cảnh thị trường ảm đạm vì dịch bệnh từ đầu năm.
Nhận định về tiềm năng xuất khẩu thép năm 2021, các chuyên gia cho rằng, cơ hội từ hội nhập đặc biệt là việc thực thi các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP, EVFTA được kỳ vọng thúc đẩy ngành thép sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới. Đối với CPTPP, việc gỡ bỏ loạt thuế quan sẽ giúp các doanh nghiệp ngành thép Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu đồng thời nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia có lợi thế như Australia.
Các nước thành viên CPTPP là nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất thép cho các doanh nghiệp trong nước. Đơn cử, Australia là nước cung cấp than đá và quặng chủ yếu cho nước ta, lần lượt chiếm 25,7% và 22,9% tổng kim ngạch nhập khẩu của thị trường trong nước.
Ngoài ra, hơn 50% lượng sắt thép phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phôi cũng là từ các nước thuộc CPTPP. Một số thành viên như Canada, Malaysia cũng có nhu cầu lớn nhập khẩu nhiều thép thành phẩm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16.700 | Giảm 300 |
Thép tấm 3-12 mm | Trung Quốc | 18.400 | Tăng 100 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 18.000 | Tăng 500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.