THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 11/2018
Từ ngày 09 đến ngày 15-3-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Cụ thể, giá phôi thép tăng hơn 3%, sắt tăng 7 - 8% so với trước. Ngoài ra, sự tăng giá của than điện cực đối với các nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất lò điện làm cho giá thép thành phẩm tăng lên 500.000 - 600.000 đồng/tấn kéo theo giá bán thành phẩm tăng.
Chủ cửa hàng kinh doanh sắt, thép xây dựng tại Hà Nội cho biết: Trong 2 tháng qua, giá thép liên tục tăng. Đầu tháng 1, tăng 100.000 đồng/tấn, sau đó tăng thêm 500.000 đồng/tấn vào tháng 2. Hiện tại, giá thép xây dựng đang ở mức 15.3 triệu đồng/tấn. Mức tăng này được cho là khá cao, vì so với thời điểm giá thép lên cao nhất trong năm 2017 thì mức giá hiện tại cao hơn 1 triệu đồng/tấn. Đây cũng là mức tăng cao nhất trong vòng nhiều năm trở lại đây. Nhiều đại lý cũng cho biết thêm, cửa hàng vừa nhận được thông báo từ nhà sản xuất thép về việc sẽ tiếp tục tăng 300.000 đồng/tấn vào cuối tuần này hoặc đầu tuần sau. Và đến cuối tháng 3, giá thép có thể sẽ tiếp tục tăng lên. Như vậy, thời gian tới mỗi tấn thép có thể tăng thêm 300.000 - 500.000 đồng. Thực tế, sau thời gian dài nghỉ Tết Nguyên đán các công trường xây dựng đã quay trở lại làm việc nên lượng đơn hàng tăng cao đột biến, khiến nhiều đại lý không còn đủ hàng cung cấp cho người tiêu dùng. Ngoài ra, nhiều người tiêu dùng khi nắm bắt được thông tin sắt, thép xây dựng có thể sẽ tiếp tục tăng giá trong thời gian tới nên đã đặt mua một số lượng lớn nên cũng góp phần tạo ra khan nguồn cung. Thực tế thị trường thép xây dựng những ngày vừa qua cho thấy, tại các đại lý thép và nhà phân phối, lượng đơn hàng tăng cao đột biến, nhiều nơi không còn đủ hàng cung cấp cho khách hàng. Một số đại lý cho biết, giá sẽ còn tiếp tục tăng cao nên đã chủ động găm hàng chờ tăng giá.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong hai tháng đầu năm 2018, bán thép các loại và thép xuất khẩu của các thành viên đều tăng trên 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Hai tháng năm 2018, sản xuất sản phẩm thép các loại đạt 3.690.915 tấn, tăng 27% so với cùng kỳ 2017; bán hàng thép các loại trong nước đạt 3.014.552 tấn, tăng 30,7% so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu thép các thành viên VSA đạt hơn 728.480 tấn, tăng 38,6% so với cùng kỳ 2017.
Hiệp hội Thép trong ước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa. Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 454 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng
|
466 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 445 | SD295A | |||
456 | SD390 |
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina |
| ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | |
|
15.450 |
|
2 | Thanh vằn D12 | 15.450 | ||||
3 | Thanh vằn D14 |
15.450
| ||||
4 | Thanh vằn D16 | |||||
5 | Thanh vằn D18 | |||||
6 | Thanh vằn D20 | |||||
7 | Thanh vằn D22 | |||||
8 | Thanh vằn D25 | |||||
9 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-03-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 14.800 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 14.800 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Một chuyên gia kinh tế xây dựng nhận định, việc tăng giá sắt thép xây dựng chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến lĩnh vực xây dựng, tuy nhiên, ảnh hưởng đến mức độ nào thì cần xem xét kỹ lưỡng. Nếu mức tăng trên 10%, vượt quá khả năng dự phòng của doanh nghiệp thì cần phải tính toán lại.
Dự báo của các chuyên gia, giá thép xây dựng sẽ tiếp tục tăng cao trong thời gian tới do ngành xây dựng tiếp tục sôi động sau thời gian nghỉ Tết. Các chuyên gia dự báo, trong thời gian tới, giá nguyên liệu đầu vào sản xuất sắt, thép xây dựng sẽ tiếp tục tăng nên chắc chắn giá bán sắt thép thành phẩm sẽ tăng thêm khoảng 400.000 - 600.000 đồng/tấn ngay trong cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4/2018.
Đồng thời, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục theo dõi sát diễn biến của vụ việc và cân nhắc tất cả các phương án xử lý tiếp theo để vừa đảm bảo quyền lợi chính đáng cho các doanh nghiệp, vừa thúc đẩy mối quan hệ giữa đơn vị sản xuất và nhười tiêu dùng. Lý giải về nguyên nhân khiến giá sắt, thép xây dựng liên tục tăng thời gian qua, các chuyên gia cho rằng, nguyên nhân chính khiến giá sắt thép xây dựng tăng mạnh trong những tháng qua là do ảnh hưởng bởi giá quặng nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc tăng hơn 3% phôi thép, sắt tăng 7 - 8% so với trước. 4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 11 Xuất xứ Giá +/- Cuộn trơn Ø6 Trung Quốc 15.200 Tăng 100 Cuộn trơn Ø8 Trung Quốc 15.200 Tăng 100 Thép tấm 3,4,5,6 mm Trung Quốc 15.800 Không đổi Thép tấm 10,12 mm Trung Quốc 15.800 Không đổi Thép tấm 8 mm Trung Quốc 16.800 Không đổi