THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 11/2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Ảm đạm là trạng thái của chung thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong tuần qua. Tình hình dịch bệnh virus covid-19 có diễn biến phức tạp, số người mắc bệnh tăng lên từng ngày đã tác động đến hoạt động sản xuất nới chung và xây dựng nói riêng được cho là nguyên nhân đẩy ngày thép vào tình thế khó khăn như hiện tại.
Nhu cầu của thị trường thép trong nước đã giảm mạnh do các dự án xây dựng bị ngưng trệ, trong khi các nước khác đã áp dụng các biện pháp nghiêm trọng để theo dõi tình trạng hậu cần của hàng hóa. Về khía cạnh cung cấp, nhà cung cấp chính tập trung kiểm soát các biện pháp phòng ngừa của COVID-19 và tuyên bố đình chỉ sản xuất, khiến các nhà sản xuất thép phải đối mặt với tình trạng thiếu nguyên liệu. Do đó, VSA đề nghị chính phủ điều chỉnh lãi suất và hạn mức tín dụng để hỗ trợ ngành thép sẽ được vận hành ổn định hơn.
Theo các chuyên gia, nếu dịch diễn biến phức tạp kéo dài sang quý II sẽ ảnh hưởng đến nguồn nguyên phụ liệu của Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, xuất khẩu. Các nhà sản xuất thép sẽ bị ảnh hưởng của tình trạng thiếu nguyên liệu vì các nhà cung cấp lớn bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc đều phải vật lộn để đối phó với sự bùng phát virus với việc ngừng sản xuất. Theo VSA, tiêu thụ thép trên cả nước đã giảm 35% và xuất khẩu đã giảm 20%. Các sản phẩm liên quan đến thép khác cũng báo cáo nhu cầu giảm 30-40%.
Đối với thị trường xuất khẩu, tháng 2/2020, Hòa Phát đạt sản lượng xuất khẩu trên 40.000 tấn thép xây dựng thành phẩm tới thị trường các nước trên thế giới, cao gấp 2.7 lần so với cùng kỳ. Trong đó xuất khẩu sang thị trường Canada tăng đột biến, chiếm tới 54.4% lượng hàng xuất trong tháng. Tiếp đó là thị trường Malaysia với 4.000 tấn. Không chỉ xuất thép thành phẩm, Hòa Phát còn xuất phôi thép sang Thái Lan, Indonesia và một số quốc gia khác với sản lượng gần 110.000 tấn.
Lũy kế 2 tháng đầu năm, thép xây dựng Hòa Phát đã cho ra thị trường hơn 381.000 tấn thép thành phẩm, trong đó có 69.000 tấn xuất khẩu. Bên cạnh đó, Hòa Phát còn cung cấp 170.000 tấn phôi thép chất lượng cao cho các nhà sản xuất khác ở khu vực Đông Nam Á, châu Á. Mức sản lượng khả quan nói trên cho thấy, thép Hòa Phát vẫn được thị trường đón nhận rất tích cực, dù cho kinh tế Việt Nam và thế giới đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 trên phạm vi toàn cầu.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Nhận biết được khó khăn ở thời điểm hiện tại khi mà các thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang chững lại từ đó đòi hỏi các đơn vị sản xuất cần nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo sản phẩm tốt nhất đến với khác hàng. Mặt khác, đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến công nghệ từ đó giảm giá bán là điều kiện kiên quyết trong thời điệm hiện tại.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 389 | SD295A | |||
404 | SD390 |
Giá thép phế nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 270-275 USD/tấn trong tháng 2/2020. Mức giá giảm so với hồi đầu tháng 1/2020 là 10-15 USD/tấn.
Giá quặng sắt ngày trong tháng giao dịch ở mức 83 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 10 USD/tấn so với đầu tháng 1/2020.
Giá than điện cực giao dịch trung bình là khoảng 2.500 USD/tấn FOB Trung Quốc (loại nhỏ). Tuy nhiên, do tác động của dịch coronavirut, việc sản xuất và cung ứng than điện cực hạn chế sẽ dẫn đến giá than điện cực có cu hướng tăng trong thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 13.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.700 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.700 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.700 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.700 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
03-03-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vyngx Tàu trong thời gian săp tới. Giá bánsản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17 triệu đồng/tấn.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, diễn biến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước phụ thuộc rất nhiều vào diễn biến dịch bệnh virus ncovi-19, sự lo ngại dịch bệnh của người dân là có cơ sở do diễn biến phức tạp của dịch bệnh và số lượng người mắc và nghi nhiễm tăng lên từng ngày ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất.
Để giảm thiểu nỗi lo của bênh dịch do vi rus ncovi-19, nhiều nhà máy đã và đang áp dụng tình trạng kiểm tra y tế tạm thời cho nhân viên bằng cách kiểm tra nhiệt độ cơ thể, phát khẩu trang và nước rửa tay cho nhân viên...nhằm ỏn định tinh thấn trong công việc để sản xuất được đảm bảo duy trì ổn định
Theo tình hình hiện nay cho thấy, dịch cũm do virus ncovi gây ra tại Trung Quốc đã giảm rã rệt thông qua số người mắc và lây nhiểm giảm. Do vậy, tình hình sản xuất thiết bị máy móc sẽ được vận hành trở lại trong thời gian ngắn tới đây nếu tình hình dịch cúm được duy trì ổn định. Thêm vào đó, có nhiều cơ sở để hoạt động xây dựng trong nước hoạt động trở lại mạnh mẽ.
Dự báo, giá bán sản phẩm thép xây dựng sẽ tăng nhẹ do sau ổn định của dịch cúm và nhiều hoạt động sản xuất và xây dựng sẽ được đẩy mạnh bù vào quãng thời gian trì hoãn. Giá bán được các đại lý cho biết tùy vào tình hình cụ thể và chỉ tăng nhẹ từ 200~300 ngàn đồng/kg.
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.