Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 12/2018

 


   

 

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 12/2018

Từ ngày 15 đến ngày 22-03-2018

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 Tuần qua, theo ghi nhận tại thị trường TP.HCM, giá bán lẻ thép xây dựng đang dao động ở mức từ 17.500 - 18.000 đồng/kg, tăng từ 2.00 - 2.500 đồng/kg so với thời điểm trước Tết. Các doanh nghiệp xây dựng cho biết, mặc dù đầu năm thường là thời điểm tăng của mặt hàng này, tuy nhiên, biên độ tăng giá của mặt hàng thép năm nay cao hơn hẳn mọi năm. Thông thường những năm trước, giá thép chỉ tăng khoảng 1.000 đồng/kg.

Nhận định về biến động giá thép, đại diện Hiệp hội Thép cho rằng, tình hình rất khó dự báo. Tình hình thị trường thép đang khá phức tạp vì giá cả nguyên liệu cho sản xuất thép đang có chiều hướng tăng mà việc tăng giá này ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường thép trong nước vì chúng ta phải nhập nhiều nguyên liệu như quặng sắt, sắt thép… nên bất kỳ động thái thay đối giá thế giới đều ảnh hưởng tới đến thị trường trong nước. Do vậy, việc giá thép thế giới tăng buộc các doanh nghiệp phải có sự điều chỉnh phù hợp để cân đối lợi nhuận. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ của thị trường thép dự báo cao hơn năm 2017 nên mặt hàng này cũng có tiềm năng tăng giá.

 

 

 

   Nhu cầu về thép trong từng lĩnh vực của Việt Nam và Thái Lan 

 

Nhu cầu về sắt thép tại thị trường trong nước vẫn ở mức cao nhất là thép xây dựng đang phục vụ mạnh mẽ cho nhu cầu phát triển đất nước, các công trình bất động sản và phát triển cơ sở hạ tầng, thép xây dựng là mặt hàng có sức hút lớn hơn so với các lĩnh vực khác là 93%, luôn ở mức cao so với các nước trong khu vực.

Về phía các đươn vị sản xuất thép xây dựng cho biết, giá thép thời gian qua có xu hướng tăng và sẽ còn tiếp tục tăng do giá nguyên liệu đầu vào đang tăng. Hiện giá bán thép tại nhà máy đang dao động ở mức trên 14.000 đồng/kg chưa có VAT. Như vậy, giá thép hiện nay rất khó dự báo vì còn phụ thuộc vào cung cầu thế giới và diễn biến giá cả hằng ngày.

 

2     Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

 

Hiệp hội Thép trong nước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.

 

Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6.7%-8.2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.

Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

454

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

466

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

445

SD295A

       456

SD390

 

Giá phế liệu đầu tháng 3/2018 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 336-340 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này tăng nhẹ so với hồi đầu tháng 1. Giá phôi giao dịch những ngày 20/3/2018 ở mức 455 USD/tấn.

 

 

Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.

 

Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 

           15.450

2

Thanh vằn D12

15.450

3

Thanh vằn D14

 

 

 

15.450

4

Thanh vằn D16

5

Thanh vằn D18

6

Thanh vằn D20

7

Thanh vằn D22

8

Thanh vằn D25

9

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.900

2

Thép cuộn Ø8

15.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.950

4

Thanh vằn D12

14.950

5

Thanh vằn D14

14.950

6

Thanh vằn D16

14.950

7

Thanh vằn D18

14.950

8

Thanh vằn D20

14.950

9

Thanh vằn D22

14.950

10

Thanh vằn D25

14.950

11

Thanh vằn D28

14.950

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

20-03-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.500

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.500

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.600

Thép cuộn Ø8

15.600

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.300

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.300

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.100

Thép cuộn Ø8 LD

15.100

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.300

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.300

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.200

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

12m

SS400

JIS

14.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS

14.400

H-Beam

H150x150x7x10

12m

SS400

JIS

14.400

H-Beam

H250x125x6x9

12m

SS400

JIS

14.600

H-Beam

H 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS

14.600

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

14.600

H-Beam

H 350x175x10x11

12m

SS400

JIS

14.600

H-Beam

H 400x200x8x13

12m

SS400

JIS

14.600

H-Beam

H 450x200x9x14

12m

SS400

JIS

14.800

H-Beam

H 500x200x10x16

12m

SS400

JIS

14.800

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

15.900

 

3              Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

Dự báo, nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng phục vụ cho các dự án sau kì nghỉ Tết vẫn duy trì ở mức cao, đây là thời điểm các công trình xây dựng khởi công và diễn ra mạnh mẽ hầu khắp cả nước, để duy trì lượng hàng bán ra ổn định buộc các công ty sản xuất thép xây dựng hoạt động tối đa công suất, sự lo lắng về lao động của các đơn vị đã không như những năm trước do phải tập trung nhiều cho sản xuất.

 

 

Giải pháp căn bản nhất là các doanh nghiệp thép phải liên tục cải tiến công nghệ, nâng cao khả năng quản trị, sản xuất thì mới có thể nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm, bao gồm cả về chất lượng, giá cả, dịch vụ, bảo hành… Bên cạnh đó, các doanh nghiệp phải nâng cao sự hiểu biết về thương mại quốc tế, các quy định của WTO, luật pháp của các nước để tránh rủi ro thương mại. Đồng thời cần có sự phân bổ thị trường hợp lý, không nên chỉ tập trung vào một thị trường, để tránh tình trạng sản lượng tăng đột biến, là cái cớ để các nước dựng lên hàng rào thương mại.

 

 

Dự báo, diễn biến giá cả vẫn là chủ đề được quan tâm trong nhưng ngày tới, giá sản phẩm thép xây dựng được quyết định bởi các yếu tố đầu vào như nguyên liệu, bán thành phẩm, chi phí ban đầu...xu thế tăng nhẹ vẫn được các nhà hoạch định đưa ra từ đó tăng giá bán nguồn của sản phẩm thép xây dựng cũng nằm trong kế hoạch.

 

Như đã đề cập, giải pháp mới cho ngành xây dựng bắt nguồn từ những cải tiến trong quá trình chuẩn bị nhằm đảm bảo duy trì liên tục, an toàn trong quá trình lao động, thời gian thi công, chi phí công trình khiến các nhà đầu tư, chủ công trình khó kiểm soát được. Đặc biệt, đối với sắt thép, một trong những vật liệu cốt lõi, quyết định đến độ bền, tuổi thọ của công trình lại thường được thực hiện theo cách thủ công. Sự ra đời của sản phẩm từ thép xây dựng cũng sẽ giải quyết vẫn đề này của thị trường xây dựng.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 12

 

 

Xuất xứ

Giá

+/-

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

14.900

Giảm 300

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

14.900

Giảm 300

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.500

Giảm 300

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.500

Giảm 300

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

16.400

Giảm 400

HRC 2mm

Trung Quốc

16.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.