Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 12
Từ ngày 19 đến ngày 24-03-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Bên cạnh tín hiệu tích cực từ các doanh nghiệp, cùng với một loạt chính sách kích cầu hạ tầng và tín hiệu xuất khẩu khả quan sẽ là điểm sáng của ngành thép trong nước trong năm 2021. Ước tính nhu cầu thép sẽ tăng khoảng 3-5% so với năm 2020. Bên cạnh đó, thị trường trong nước còn có cơ hội lớn trong thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhờ khả năng kiểm soát tốt dịch bệnh, chi phí nhân công rẻ. Do vậy, khi các doanh nghiệp nước ngoài vào thi trường trong nước thì nhu cầu đầu tư nhà xưởng, khu công nghiệp sẽ tăng lên, kéo theo nhu cầu về thép xây dựng tăng theo tạo theo nhiều cơ hội việc làm.
Diễn biến thị trường giá bán phôi thép xây dựng trong nước năm 2021
VNSteel đưa ra mục tiêu trong năm 2021, sản xuất phôi thép hơn 2,5 triệu tấn, tăng khoảng 6,5% so với năm 2020. Tương tự, ở mảng thép xây dựng, doanh nghiệp dẫn đầu là Tập đoàn Hòa Phát, nâng thị phần từ 26,2% năm 2019 lên 32,5% năm 2020.
Mặt hàng thép xây dựng giảm 1,2% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng cơ cấu tiêu thụ theo ngành hàng. Trong đó, sản lượng thép của thị trường trong nước xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc đã tăng nhiều lần so với các năm trước. Theo đánh giá của VSA, bên cạnh tín hiệu khả quan từ thị trường xuất khẩu, tiêu thụ trong nước cũng phục hồi mạnh mẽ khi hoạt động xây dựng trở lại bình thường nhờ dịch bệnh cơ bản được kiểm soát tốt và nhiều dự án đầu tư công bắt đầu triển khai đã giúp ngành thép đảo ngược tình thế.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Ngành thép của Việt Nam dự kiến sẽ phục hồi trong năm nay với các đơn đặt hàng xuất khẩu tăng, nhờ nhu cầu toàn cầu được cải thiện và tiêu dùng trong nước tăng mạnh. Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 37.000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 38% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, lượng phôi thép phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước đạt gần 140.000 tấn, tăng 40% so với cùng kỳ năm trước.
Lò cao số 4 của Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất đã được đưa vào sản xuất giúp tổng sản lượng thép thô của Hòa Phát đạt 627.000 tấn trong tháng 2. Điều này góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của tập đoàn trong năm 2021 là 5 triệu tấn thép xây dựng thành phẩm và phôi thép, 2,7 triệu tấn
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 536 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
568 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 543 | SD295A | |||
562 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thép Việt Ý. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Ý |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.040 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.040 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.750 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.750 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.750 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.750 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.750 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.750 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.760 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.780 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.650 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.550 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.550 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.550 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.550 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.600 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.600 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-03-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.210 |
Thép cuộn Ø8 | 16.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.070 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.070 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.285 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.190 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.190 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.280 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.280 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.070 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.280 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.285 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.970 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.980 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.950 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo được cho là sẽ tăng nhẹ theo đa chu kì tăng giá bán nguyên liệu trong nước và nhập khẩu. Giá bán phế liệu trong nước và nhập nhẩu được đánh giá bất ổn định và khó dự đoán do yếu tố thị trường, giá bán tăng giảm bất thường và khó có thể kiểm soát trong thời gian ngắn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán thành phầm thép xây dựng trong nước và xuất khẩu.
Theo đánh giá của các chuyên gia Các cơ hội còn đến từ việc thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như: Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - liên minh châu Âu (EVFTA) cũng được kỳ vọng thúc đẩy ngành thép sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới.
Đối với CPTPP, việc gỡ bỏ hàng loạt thuế quan sẽ giúp doanh nghiệp ngành thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu đồng thời nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia có lợi thế như Australia. Hiện nay, các nước thành viên CPTPP là nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất thép cho các doanh nghiệp trong nước. Đơn cử, Australia là nước cung cấp than đá và quặng chủ yếu cho nước ta, lần lượt chiếm 25,7% và 22,9% tổng kim ngạch nhập khẩu của doanh nghiệp trong nước. Ngoài ra, hơn 50% lượng sắt thép phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phôi cũng từ các nước thuộc CPTPP. Một số thành viên như Canada, Malaysia cũng có nhu cầu lớn nhập khẩu nhiều thép thành phẩm.
Trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ tăng cao, theo các chuyên gia, việc chuyển hướng xuất khẩu, mở rộng sang các thị trường khác là cần thiết, đặc biệt là nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với thị trường truyền thống của các đối thủ.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 12
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16.900 | Tăng 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 18.800 | Tăng 800 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 19.300 | Tăng 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.