THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 13/2018
Từ ngày 23 đến ngày 29-03-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo thông tin từ Hiệp hội Thép Việt Nam, giá sắt thép xây dựng trong những tháng đầu năm tăng do ảnh hưởng bởi giá quặng nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc những tháng cuối năm 2017 tăng hơn 3% đối với phôi thép, sắt tăng 7 - 8%. Ngoài ra, sự tăng giá của than điện cực đối với các nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất lò điện làm cho giá thép thành phẩm tăng lên 500.000 - 600.000 đồng/tấn kéo theo giá bán thành phẩm tăng.
Ngoài ra, tại các đại lý thép và nhà phân phối, lượng đơn hàng tăng cao đột biến, nhiều nơi không còn đủ hàng cung cấp cho khách. Một số khách hàng khi nắm thông tin sắt, thép xây dựng có thể tiếp tục tăng giá đã đặt mua một số lượng lớn, gây khan nguồn cung.
Đơn vị sản xuất Hòa Phát, cho biết hiện nay lượng thép của HPG chủ yếu phân phối ở thị trường miền Bắc (60%), 30% còn lại dành cho thị trường miền Trung và miền Nam. Sắp tới với việc dự án Khu liên hợp gang thép Dung Quất (Quảng Ngãi) đi vào hoạt động sẽ làm thay đổi thị trường thép trong nước.
Thị trường thép xây dựng trong nước cũng đã có nhiều doanh nghiệp mạnh, đầu tư rất lớn để nâng cao chất lượng, giảm giá thành, hay đảm bảo thời gian, dịch vụ cung ứng sản phẩm, vươn lên trong xuất khẩu như Hòa Phát, Pomina, Vnsteel...Nhưng các doanh nghiệp này phần lớn hiện vẫn là những doanh nghiệp thép có quy mô nhỏ, công suất vài trăm nghìn tấn, nên năng lực sản xuất, tài chính, công nghệ còn kém, làm hạn chế năng lực cạnh tranh của sản phẩm thép trong nước.
Đểtận dụng được cơ hội từ VN-EAEU FTA mang lại, ngoài sự nỗ lực của doanh nghiệp thì Nhà nước cũng có thể hỗ trợ tìm hướng mở rộng hơn thị trường xuất khẩu. Theo đó, không chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống như ASEAN, mà phải hướng tới các thị trường mà trong nước đang hội nhập, tận dụng lợi thế về ưu đãi thuế quan.
Hiệp định FTA nói chung luôn mang lại cả mặt lợi về thị trường và những khó khăn khi cạnh tranh. Với các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước đều thấy hội nhập, và việc giảm thuế chính là cơ hội, để doanh nghiệp tiếp cận thêm về công nghệ các nước, mở rộng đối tác hơn nữa. Với mức thuế giảm về 0%, doanh nghiệp có cơ hội mở rộng xuất khẩu.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Để doanh nghiệp phát triển ngay trong hội nhập, quan trọng hơn cả vẫn phải đi lên bằng chính nỗ lực và nội lực của doanh nghiệp. Muốn tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp lớn, mở rộng hơn thị trường, doanh nghiệp phải đáp ứng về chất lượng hàng hóa, đảm bảo dịch vụ tốt, giao hàng đúng hạn, xây dựng mức giá cạnh tranh…
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 454 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
466 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 445 | SD295A | |||
456 | SD390 |
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
15.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-3-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 14.400 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 14.600 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 14.800 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 14.800 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo Hiệp hội thép dự báo, thời gian tới, giá nguyên liệu đầu vào sản xuất sắt, thép xây dựng tiếp tục tăng, giá bán mặt hàng này có thể tăng thêm 300.000 - 500.000 đồng/tấn ngay trong những ngày cuối tháng 3 đầu tháng 4/2018, thậm chí sẽ tăng đến hết tháng 5/2018. Theo đó, các nhà thầu hoặc chủ đầu tư xây dựng có nhu cầu mua thép cần tính toán để chủ động nguồn hàng, giảm chi phí xây dựng.
Để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển trong quá trình tham gia các FTA hiện nay, nhà nước cần tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Doanh nghiệp trong nước đến nay có thể nói là hưởng lợi rất ít từ các quyết định ưu đãi công nghiệp hỗ trợ. Ngoài sự nỗ lực từ phía các doanh nghiệp thì bàn tay hỗ trợ về thuế, phí, đất đai… của nhà nước cũng là rất quan trọng.
Hiện các doanh nghiệp thép xây dựng trong nước vẫn đang xuất khẩu chủ yếu thép sang các thị trường truyền thống ở ASEAN. Còn các nước tại châu Âu, nhất là các nước trong EAEU thì vẫn chưa xuất khẩu thép sang nhiều. Do đó, với hiệp định này và việc giảm các dòng thuế; trong đó, có mặt hàng sắt thép sẽ tạo ra cơ hội rất rõ ràng cho doanh nghiệp thép. Nhưng doanh nghiệp có nắm bắt, tiếp cận được thị trường này, tận dụng được hay không lại là điều không dễ.
Các nước trong khối Liên minh Kinh tế Á - Âu có ngành công nghiệp thép sản xuất từ lâu, chất lượng và công nghệ cao, giá thành cạnh tranh, do đó, các doanh nghiệp có thể nhập khẩu nhiều mặt hàng với thuế suất 0%. Đồng thời, doanh nghiệp Việt cũng có thể thông qua đó, hợp tác, học hỏi kinh nghiệm thực tiễn từ các nước này để áp dụng vào sản xuất của mình. Tuy nhiên, bên cạnh các mặt tích cực, doanh nghiệp Việt cũng sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh của các nước này, đặc biệt là thép xây dựng.
4.Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 13
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.200 | Giảm 700 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.200 | Giảm 700 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.400 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.400 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 16.300 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.900 | Giảm 200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.