THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 13/2019
Từ ngày 22 đến ngày 28-03-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, các mặt hàng sắt thép xây dựng cũng đã công bố tăng giá bán từ 100.000 - 200.000 đồng/tấn. Cụ thể, Công ty sản xuất thép Australia SSE (SSE Steel) tăng giá bán thép cây D10 thêm 100.000 đồng/tấn, đối với thép cây và thép cuộn tăng thêm 200.000 đồng/tấn. Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên (Tisco) cũng nâng giá thép thành phẩm, trong đó, thép thanh vằn D10 tăng 200.000 đồng/tấn; thép cuộn, D12 và D14 trở lên tăng 150.000 đồng/tấn. Giá các sản phẩm thép xây dựng dự án các loại cũng tăng 150.000 đồng/tấn.
Bên cạnh những khó khăn về trào lưu bảo hộ thương mại và phụ thuộc vào giá nguyên liệu thế giới, năm 2019, ngành thép trong nước sẽ gặp thêm bài toán về giá điện tăng. Giá điện tăng 8.36% kể từ ngày 20/3 khiến không ít doanh nghiệp phải lo lắng khi chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng theo, nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều năng lượng điện năng như ngành thép, Theo đó, từ ngày 20/3 giá điện sẽ tăng từ 1.720,65 đồng lên 1.864,04 đồng một kWh (chưa gồm thuế VAT).
Hiệp hội Thép khuyến cáo các doanh nghiệp tăng cường các biện pháp quản lý, áp dụng công nghệ tiên tiến nhất để giảm tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là năng lượng điện. Hành động này không chỉ giúp giảm tối đa tác động của việc tăng giá điện mà còn nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp thép. Chất lượng sản phẩm tăng lên, giá cả hợp lý hơn.
Theo ước tính của Hiệp hội Thép, giá điện tăng 8,36% thì giá thép có thể tăng trên dưới 100.000 đồng/tấn. Thép là ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng trong đó có điện năng. Do đó, giá điện tăng thì chi phí sản xuất sẽ tăng lên. Tác động của việc tăng giá điện đối với từng doanh nghiệp sẽ khác nhau. Cụ thể, doanh nghiệp sử dụng lò điện hồ quang sẽ chịu tác động nhiều nhất, sau đó là đến các doanh nghiệp sản xuất gang thép liên hợp và cuối cùng là các cơ sở sản xuất cán và sau cán.
Nhà máy thép Tung Ho tại Phú Mỹ, BR-VT đã ứng dụng các giải pháp trong ngành công nghiệp sản xuất thép hiện đại của thế giới. Tiên phong trong việc góp phần xây dựng cuộc sống xanh và an toàn cho người sử dụng, Thép Tung Ho trở thành nhà máy cán thép không ống khói đầu tiên tại Việt Nam. Sau hơn một năm vận hành thử nghiệm, THSVC chính thức đưa vào thị trường sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, với công suất sản xuất 600.000 tấn/năm, THSVC cung ứng cho thị trường Việt Nam những sản phẩm thép chất lượng tốt và đặc biệt là thân thiện với môi trường sống xanh.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Xu hướng sản lượng thép toàn cầu, sẽ rất hữu ích khi theo dõi sự tăng trưởng ở các nước không phải là nhà sản xuất lớn theo truyền thống, nhưng có thể làm thay đổi cán cân thương mại thép do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất cần tích cực cải tiến và đổi mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 485 | SD295A | |||
493 | SD390 |
Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 111
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.750 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.750 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.465 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.320 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 13.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.1500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
27-03-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, mặc dù không còn tăng quy mô mạnh, ngành thép sẽ chuyển hướng tập trung vào kéo dài chuỗi sản xuất về phía thượng nguồn để thay thế nhu cầu nhập khẩu bán thành phẩm. Khi hai lò cao của Formosa cũng như dự án thép cán nóng của HPG đi vào hoạt động đầy đủ, lượng thép nhập khẩu kỳ vọng sẽ tiếp tục được kéo giảm thêm nữa trong thời gian tới.
Về bức tranh ngành thép trong năm 2019, các chuyên giá nhận định, nhu cầu thép được dự báo sẽ tăng trưởng khoảng 10% so với năm ngoái, chủ yếu đến từ thị trường trong nước. Tuy nhiên, trước mắt ngành thép vẫn gặp nhiều khó khăn trong thị trường xuất khẩu do trào lưu bảo hộ mậu dịch nổi lên rất mạnh trên thế giới đặc biệt tại những nước mà chúng ta đang hướng đến xuất khẩu các sản phẩm nhiều như EU, Mỹ, ASEAN.
Dự báo, trước nhứng khó khăn đang tồn tại nhưng các doanh nghiệp có thể đảm bảo mục tiêu xuất khẩu trong năm 2019. Dựa trên số liệu nămg 2018, ngành thép đã gặp rất nhiều vụ kiện phòng vệ thương mại thế nhưng xuất khẩu của ngành lại tăng 33% so với năm 2017. Do vậy, đây là một năm có nhiều thử thách hơn nữa đối với thị trường thép xây dựng trong nước và xuất khẩu.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 13
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.800 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.