THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 15/2018
Từ ngày 06-4 đến ngày 12-04-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng tiến triển ổn định trong tuần qua, với lượng hàng vận chuyển vẫn duy trì theo các công trình xây dựng. Các đơn vị sản xuất thép xây dựng vẫn đang được đầu tư chiều sâu, nâng cấp đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất. Mặt khác, các doanh nghiệp chủ động theo dõi sát thông tin thị trường trong và ngoài nước để có kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. Đồng thời, tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm, giảm tồn kho.
Tập đoàn Hòa Phát (HPG) cho biết, kết thúc quý I-2018, thép xây dựng Hòa Phát tăng trưởng gần 10% so với cùng kỳ 2017 với mức sản lượng 542.000 tấn. Trong đó, sản lượng thép cán xuất khẩu 3 tháng đầu năm đạt 73.000 tấn với kim ngạch hơn 7 triệu USD. Thép Hòa Phát lần thứ hai liên tiếp dẫn đầu Top 10 doanh nghiệp vật liệu xây dựng uy tín nhất Việt Nam.
Theo bảng xếp hạng được công bố mới đây bởi Vietnam Report, Thép Hòa Phát lần thứ 2 liên tiếp dẫn đầu Top 10 doanh nghiệp vật liệu xây dựng uy tín nhất trong nước và là một trong những công ty lâu đời và có quy mô lớn nhất trong ngành vật liệu xây dựng, gắn với sự ra đời của hàng loạt sản phẩm chất lượng, công trình lớn trên khắp cả nước.
Riêng trong tháng 3, thép xây dựng Hòa Phát đã cho ra thị trường hơn 180.000 tấn, tương đương cùng kỳ năm trước và tăng 10% so với tháng 2. Trong đó, sản lượng xuất khẩu đạt 11.700 tấn. Thị trường xuất khẩu bao gồm nhiều quốc gia như như Úc, các nước Đông Nam Á, Mỹ.
Vào cuối tháng 3, Ủy ban Chống bán phá giá Úc (ADC) ban hành phán quyết cuối cùng về vụ kiện chống bán phá giá thép dây cuộn nhập khẩu từ Hàn Quốc, Indonesia và Việt Nam, trong đó tuyên bố HPG và các doanh nghiệp Việt Nam không bán phá giá thép cuộn sang Úc và quyết định chấm dứt cuộc điều tra.
Theo thông tin từ các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng, ASEAN tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của ngành thép Việt Nam, với tổng lượng thép xuất khẩu đạt 2.8 triệu tấn, chiếm tỷ trọng 59% tổng xuất khẩu sản phẩm thép trong năm 2017. Xuất khẩu sang ASEAN chiếm tỷ trọng lớn, do thị trường khu vực này có nhu cầu cao về số lượng nhưng yêu cầu về chất lượng lại không quá khắt khe.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 458 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
469 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 451 | SD295A | |||
465 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
15.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-04-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Trong những năm gần đây, ngành thép có sự tăng trưởng đáng ghi nhận. Đặc biệt, trong năm 2018 này, với sự phát triển của thị trường bất động sản, vật liệu xây dựng, cơ hội phát triển cho ngành thép còn mở ra nhiều hơn. Tuy nhiên, bên cạnh cơ hội, các doanh nghiệp cũng sẽ gặp nhiều thách thức, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập hiện nay, đối thủ của họ là các doanh nghiệp ngoại rất mạnh về công nghệ, quản trị…
Năm 2018, tình hình cạnh tranh ngành vật liệu xây dựng sẽ trở nên khốc liệt hơn, do việc gia tăng công suất của hầu hết các mặt hàng cơ bản. Trong nhóm vật liệu xây dựng, thép là một trong những ngành nổi bật khi hai năm liên tiếp đạt tăng trưởng tốt cả về sản lượng và giá.
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), tổng năng lực sản xuất của ngành thép nước ta hiện vào khoảng 30 triệu tấn/năm. Cụ thể, ở mặt hàng phôi thép là 12 triệu tấn/năm, thép cán đạt 12 triệu tấn/năm... Với quy mô này, ngành thép Việt Nam được đánh giá đang đứng đầu các nước Đông Nam Á.
Dự báo năm 2018 này, nhiều dự án thép với quy mô lớn sẽ được đưa vào hoạt động như Dự án gang thép của Hòa Phát tại Quảng Ngãi. Cùng với đó, 3 dự án cán thép xây dựng tổng công suất 1.8 triệu tấn/năm của Pomina, Việt – Ý và Tung Ho đi vào hoạt động, dự kiến sản lượng sản xuất các sản phẩm thép năm nay sẽ tăng lớn.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.700 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.800 | Giảm 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.