THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 15/2019
Từ ngày 05 đến ngày 11-04-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng được duy trì ổn định trong tuần qua. Đối với thị trường trong nước và các công trình xây dựng, lượng sản phẩm và tỉ lệ vận chuyển vẫn đáp ừng nhu cầu tại các công trình tuy nhiên xuất hiện nhiều các lô hàng sản phẩm thép kém chất lượng về mấu mã như gỉ, nứt bề mặt, thiếu chiều dài…đang được các đơn vị chú ý lưu tâm. Về mặt xuất khẩu vẫn được duy trì ổn định đối với các thị trường ASEAN như Campuchia…giá thép xuất khẩu trung bình 579 USD/tấn.
Trong quý I/2019, sản lượng sản xuất sắt thép thô; thép cán tăng lần lượt là 64.8% và 6.1% so với cùng kỳ năm 2018. Đây là thông tin được đại diện Bộ Công Thương cho biết tại cuộc họp báo thường kỳ tháng 3/2019 do Bộ tổ chức chiều ngày 5/4, tại Hà Nội. Tính riêng tháng 3/2019, sản lượng sắt thép thô ước đạt 1.684,3 nghìn tấn, tăng 56% so với cùng kỳ năm 2018; sản lượng thép cán ước đạt 506,7 nghìn tấn, tăng 13.5%; sản lượng thép thanh, thép góc ước đạt 522,9 nghìn tấn, tăng 0.6%.
Sản lượng thép thô của nước ta đạt mức cao kỷ lục 14,1 triệu tấn trong năm 2018, tăng 23% so với năm trước. Theo số liệu mới nhất của nước ta năm 2019 cho thấy sự tăng trưởng sẽ tiếp tục. Tổng số ước tính cho tháng 1 và tháng 2 là 2.7 triệu tấn, tăng 43% so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện tại, tiêu thụ thép bình quân theo đầu người tại nước ta chỉ ở mức 241kg, đứng thứ 4 trong số các nước ASEAN. Các nước phát triển như Singapore ở mức 500 kg mỗi đầu người. Do đó, thép trong nước có rất nhiều tiềm năng để phát triển.
Năm 2018 mặc dù được coi là năm thách thức đối với ngành thép trong nước, tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép thành phẩm vẫn có mức tăng trưởng. tình hình kinh tế đất nước trong tháng 1/2019 tiếp tục chứng kiến xu hướng tích cực và điều đó sẽ hỗ trợ sự phát triển của ngành thép, thị trường bất động sản vẫn được coi là tiên phong trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng.
Với sản lượng ngày càng tăng, thép Hòa Phát đang đứng số 1 trên thị trường. Sản lượng tiêu thụ tại phía Nam trong quý 1 năm nay đã tăng gấp 2.2 lần so với cùng kỳ năm trước. Theo Tập đoàn Hòa Phát, luỹ kế quý I, Tập đoàn đã đưa ra thị trường gần 700.000 tấn thép xây dựng, tăng 28.68% so với quý I/2018. Với sản lượng ngày càng tăng, thép Hòa Phát củng cố vị thế số 1 trên thị trường với trên 26%. Đáng chú ý, sản lượng tiêu thụ khu vực phía Nam đã tăng gấp 2.2 lần so với quý I năm trước, trong khi khu vực miền Trung cũng tăng trưởng tới 87%.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo VSA, sản lượng từ các cơ sở sản xuất theo công nghệ EAF chiếm đến 65% tổng sản lượng sản xuất thép trong nước. Với công nghệ này, mức tiêu thụ điện trên mỗi tấn khoảng 600kWh và tiền điện thường chiếm 8-9% tổng chi phí sản xuất - mức cao hơn hẳn so với tỉ lệ dưới 5% của các nhà máy dùng công nghệ khác.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
502 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 485 | SD295A | |||
495 | SD390 |
Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.195 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.195 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 13.445 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.395 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.345 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.345 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.345 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.345 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.345 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.345 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.345 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 13.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.1500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
06-04-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.850 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.920 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo về tăng trưởng của ngành thép trong năm nay, Bộ Công Thương cho biết, ngành thép năm 2019 dự kiến có tăng trưởng tốt, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của nền kinh tế. Trong đó, động lực là Dự án thép Formosa Hà Tĩnh năm 2019 sẽ đi vào vận hành 2 lò cao hết công suất, đạt công suất 7.5 triệu tấn/năm. Năm 2018, Dự án này mới huy động khoảng 4.5 triệu tấn.
Một dự án khác là Thép Hòa Phát Dung Quất cũng có kế hoạch đi vào vận hành trong năm 2019. Theo đó, lò cao số 1 sẽ đi vào sản xuất trong tháng 6/2019, lò cao số 2 từ tháng 9/2019 và lò cao số 3 từ tháng 12/2019. Dự tính, nếu huy động hết công suất sẽ sản xuất khoảng 2 triệu tấn thép. Do đó, dự kiến mức tăng trưởng sản lượng thép các loại năm 2019 khoảng 10% so với năm 2018.
Giá thép ổn định trong tuần qua sau một số điều chỉnh từ một số doanh nghiệp đầu nguồn và các đại lý. Tuy nhiên giá có thể biến động theo xu hướng tăng trong thời gian tới do giá nguyên vật liệu tăng và chi phí doanh nghệp tăng theo giá điện.
Dự báo tình hình tiêu thụ sản phẩm thép trong nước sẽ có những chuyển biến tích cực trong thời gian tới do thị trường bất động sản tăng khá nhanh trong thời điểm hiện tại. Bên cạnh đó các đơn vị cần đảm bảo nguồn cung ứng vật liệu và tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.950 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.900 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.900 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.200 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.