THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 15/2020
Từ ngày 03 đến ngày 09-04-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tác động của đại dịch COVID-19 lên nền kinh tế hoặc các điều kiện thị trường ở các quốc gia và khu vực sẽ ở các mức độ khác nhau, điều này có thể thay đổi động lực của nhu cầu và sản xuất thép của các nước trong khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...đồng thời cũng tác động đến thị trường tiêu thụ và sản xuất trong nước. Bên cạnh đó giá dầu đã giảm khi nhu cầu toàn cầu giảm mạnh, và giá nguyên liệu đã giảm theo, nguồn cung nguyên liệu thô đang chậm lại và các dự án rất khó thực hiện. Giá bán giảm từ 300~700 đồng/kg trong thời điểm khó khăn để hướng tới lượng khách hàng ngắn hạn.
Theo một số dơn vị sản xuất trong nước, nhu cầu về sản xuất vẫn tốt nhưng nhu cầu nguyên liệu không thể đáp ứng. Đây là một tình huống rất bất thường trong dây chuyển sản xuất bị ảnh hưởng phải dừng đột ngột. Lượng phế liệu có sẵn thấp hơn đáng kể vì công nghiệp và thương mại đã bị đình trệ trong thời gian này.
Nhìn chung trong năm 2020 này, các doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động sản xuất và xuất khẩu cầm chừng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ khó khăn hơn nếu dịch bệnh còn kéo dài thêm vài tháng nữa. Đối với thị trường nội địa cũng không dễ dàng khi có rất nhiều doanh nghiệp tạm thời đóng cửa, ngưng hoạt động hoặc chỉ hoạt động duy trì, tình trạng công nhân bị mất việc, giảm lương,…do đó tình hình tiêu dùng trong nước cũng sẽ sụt giảm đáng kể.
Sự suy giảm trong hoạt động kinh tế và công nghiệp trên toàn thế giới đã gây khó khăn cho các công ty thép tìm kiếm nguồn nguyên liệu và thiết bị thay thế từ các nhà cung cấp, dẫn đến thời gian sản xuất kéo dài, mặc dù một số công ty sử dụng thép đã giảm chi phí do nhu cầu đầu vào suy yếu và giá dầu giảm mạnh.
Được biết thị trường Châu Á đang tìm cách khởi động lại các nhà máy bằng cách trong khi các nhà sản xuất Mỹ và Châu Âu đã buộc phải giảm sản lượng trong khi cũng loại bỏ lực lượng lao động của họ trong bối cảnh phong tỏa trên toàn quốc và đóng cửa ngành công nghiệp.
Trong thời điểm sản xuất bị ngưng trệ thi mỗi doanh nghiệp cũng cần đào tạo lại nhân viên, tăng cường liên kết thông qua các chuỗi cung ứng và mạng lưới các hiệp hội doanh nghiệp ngành hàng và địa phương, phát triển thị trường nội bộ và hợp tác với nhau vươn ra thị trường thế giới. Chuẩn bị tích cực các nền tảng cho giai đoạn phát triển bền vững sau đại dịch.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Một doanh nghiệp cho biết, sản xuất và bán hàng thép xây dựng trong những tháng đầu năm 2020 sụt giảm đáng kể ở mức 30% so với cùng kỳ năm 2019. Trước tình hình khó khăn chung của các ngành kinh tế trong bối cảnh dịch Covid-19, ngành thép tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn trong sản xuất và tìm đầu ra cho sản phẩm, bên cạnh đó là giảm lượng tồn kho là điều kiện bắt buộc để duy trì sản xuất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
415 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 389 | SD295A | |||
404 | SD390 |
Giá thép phế nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 270-275 USD/tấn trong tháng 2/2020. Mức giá giảm so với hồi đầu tháng 1/2020 là 10-15 USD/tấn.
Giá quặng sắt ngày trong tháng giao dịch ở mức 83 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 10 USD/tấn so với đầu tháng 1/2020.
Giá than điện cực giao dịch trung bình là khoảng 2.500 USD/tấn FOB Trung Quốc (loại nhỏ). Tuy nhiên, do tác động của dịch coronavirut, việc sản xuất và cung ứng than điện cực hạn chế sẽ dẫn đến giá than điện cực có cu hướng tăng trong thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.700 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.700 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.700 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.700 |
Hiện nhà máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so với trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-04-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nữa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vyngx Tàu trong thời gian săp tới. Giá bánsản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17 triệu đồng/tấn.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Tình hình hiện tại trên thị trường thép dài toàn cầu có thể được mô tả là không ổn định, giống như chính trị và kinh tế toàn cầu và khu vực, và giống như sự tiến triển của đại dịch virus. Do vậy quý 2 sẽ là sự quyết định sự duy trì hoạt động của đa số doanh nghiệp ngành thép về khối lượng sản xuất và tiêu thụ trong khi sự sống còn và số phận của thị trường thép dài toàn cầu trong quý thứ ba sẽ được xác định khi virus đạt đỉnh.
Cùng với hy vọng và dự báo đến cuối quý II/2020 toàn thế giới có thể kiểm soát tốt dịch bệnh, không còn lây lan, để các thị trường có thời gian hồi phục trở lại và hy vọng ngành thép trong nước có thể dần khôi phục trở lại vào những tháng cuối năm.
Chắc chắn không có lý do gì để hoạt động kinh tế không hồi phục một khi chúng ta vượt qua đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng virus. Tất cả những gì chúng ta phải tránh là bất ổn xã hội như tình trạng hiện nay. Dự bá tuần tới thị trường vẫn bao trùm khó khăn và phụ thuộc nhiều vào sự chuyển biến trong xã hội.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11. 700 | Không đổi |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.300 | Giảm 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.