Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 15
Từ ngày 08 đến ngày 15-04-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá thép cùng sản lượng tăng cao trong thời gian qua thúc đẩy doanh thu của các doanh nghiệp thép trong khi giá nguyên vật liệu tăng làm ảnh hưởng đến biên lợi nhuận. Tuy nhiên, quý I là thời điểm các doanh nghiệp vẫn còn lượng hàng tồn kho giá thấp đã mua từ quý cuối năm giúp lợi nhuận có thể vẫn khả quan. Việc nhà nước kích thích đầu tư tạo công ăn việc làm cho công nhân, các công trình trọng điểm đi vào hoạt động. Theo các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết, giá bán hiện tại thay đổi hàng tuần tuy không nhiều, tính trung bình giá tăng từ 500~700 ngàn đồng/tháng.
Theo báo cáo của Hiệp hội thép VSA, sản lượng sản xuất thép thành phẩm của các đơn vị trong hiệp hội đạt 7,7 triệu tấn, tăng 34%; bán hàng đạt 6,8 triệu tấn, tăng 35,5%. Riêng xuất khẩu thép các loại đạt 1,67 triệu tấn, tăng 59% so với cùng kỳ năm trước. Cùng với đó, sản lượng thép thô cũng ghi nhận mức tăng trưởng cao. Sản xuất đạt 5 triệu tấn, tăng 29%; bán hàng đạt 4,96 triệu tấn, tăng 33%; xuất khẩu đạt 657.046 tấn, tăng 27% so với quý I/2020.
Tập đoàn Hòa Phát cho biết, sản lượng bán hàng trong quý I hơn 2,16 triệu tấn thép các loại, gấp đôi cùng kỳ năm trước. Trong đó, thép xây dựng thành phẩm đạt 855.000 tấn, tăng hơn 17%; phôi thép xuất khẩu trên 386.000 tấn, tăng 27% so với cùng kỳ. Theo lãnh đạo tập đoàn, sản lượng bán hàng tăng mạnh nhờ công suất các nhà máy được nâng lên đáng kể sau khi lò cao số 4 – Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất hoạt động thử nghiệm ngày càng ổn định từ tháng 1. Bên cạnh đó, thị trường xây dựng dân dụng bắt đầu vào mùa, các dự án công trình hạ tầng được đẩy mạnh triển khai trên cả nước. Nhiều công trình đầu tư công lớn sử dụng thép Hòa Phát như cao tốc Bắc Nam đoạn Ninh Bình – Thanh Hóa, cao tốc Mỹ Thuận – Trung Lương.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá phôi thép và các loại sắt, thép thành phẩm trên thị trường thế giới tăng mạnh, cùng với giá nhiều loại nguyên nhiên liệu đầu vào phục vụ sản xuất thép trong nước tăng đã đẩy giá sắt, thép trong nước tăng cao. Ðồng thời, do bước vào cao điểm mùa xây dựng, sức tiêu thụ thép và nhiều loại vật liệu đang ở mức cao tạo điều kiện cho giá sắt, thép tăng. Tuy nhiên, nguồn cung các loại sắt, thép xây dựng vẫn rất dồi dào.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 546 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
573 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 544 | SD295A | |||
569 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vina Kyoei |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.240 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.240 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.960 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.960 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.980 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.870 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-04-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.480 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.480 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.570 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.570 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.585 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.590 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.590 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.590 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.590 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.680 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.680 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.570 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.580 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.585 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.970 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.980 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.950 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo VSA, xu hướng diễn biến giá nguyên liệu và thép thành phẩm trên thế giới trong năm 2021 sẽ có nhiều biến động, rất khó dự báo tình hình giá nguyên liệu hiện tại giữa các daonh nghiệp sản xuất thép trong nước. Nhiều dự báo trước đó cho rằng giá thép chỉ tăng tối đa đến quý II, tuy nhiên với những gì đang diễn ra ở Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, EU và nhiều thị trường lớn khác, giá thép có thể tăng đến hết quý III.
Hơn nữa, một số hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như Hiệp định Đối tác toàn diện Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực... được thực thi kỳ vọng có thêm thị trường xuất khẩu mới. Nhu cầu tăng trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm sẽ càng đẩy giá thép tăng cao thời gian tới.
Ngành thép năm 2021 dự kiến có sự tăng trưởng tốt nhờ hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công cũng như thị trường bất động sản nhà ở có thể nóng trở lại. Ðiều này sẽ tác động tích cực giúp ngành thép đạt mức tăng trưởng cao trong năm nay. Nhu cầu tiêu thụ dự kiến tăng ~8% nhờ đầu tư hạ tầng tích cực, sự hồi phục của thị trường bất động sản và các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
4
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,900 | Tăng 700 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,800 | Giảm 200 |
HRC SAE | Trung Quốc | 21,000 |
|
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.