Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 16
Từ ngày 16 đến ngày 22-04-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng tuần qua chứng kiến sự biến động về giá bán từ đầu nguồn tới các đại lý bán lẻ. Đặc biệt giá bán có khi được điều chỉnh từng ngày trong thời gian ngắn từ đầu tháng 4 đến nay, song trung bình giá bán điều chỉnh tầm 2 ngày/lần. Các đơn vị liên tục điều chỉnh báo giá thép sản xuất từ hàng loạt doanh nghiệp như Thép Thái Nguyên, Thép miền Nam, Pomina, Việt Đức, Tungho, Kyoei, Posco...
Hiện thép cuộn Hòa Phát CB240 có giá khoảng 15,8-16,4 triệu đồng/tấn, còn thép cây CB300 ở mức 15,8-16 triệu đồng/tấn. Trong khi đó, 2 sản phẩm này của thép Việt Đức được chào bán với giá lần lượt khoảng 16-16,1 triệu đồng/tấn. Khoảng 1 tháng trở lại đây, giá thép của hãng này đã tăng hơn 1 triệu đồng/tấn.
Thép Thái Nguyên còn bất ngờ tăng giá thêm 300.000 đồng/tấn. Hiện giá thép cuộn CB240 của thương hiệu này ở mức 16,6-16,9 triệu đồng/tấn, còn giá thép cây CB300 hơn 16,4-16,6 triệu đồng/tấn. Tương tự, Pomina cũng tăng giá thép cuộn CB240 lên 16,5 triệu đồng/tấn, giá thép CB300 lên 16,8 triệu đồng/tấn.
Thị trường giá bán thép phế liệu phục vụ cho việc sản xuất thép xây dựng
Diễn biến giá bán phế liệu tương đối bất thường và không ổn định giữa các thị trường đã ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán thành phẩm đầu ra trong bối cảnh hiện tại.
Tuy nhiền, tác động của việc tăng giá bán thép xây dựng tới các công trình, dự án xây dựng là không nhỏ, việc tăng giá mỗi ngày khiến doanh nghiệp phải thay đổi báo giá cho khách hàng liên tục, ảnh hưởng đến uy tín và thời gian.Khi giá bán thép tăng lên dẫn đến thua lỗ ở các công trình xây dựng do chi phí tăng là không thể tránh khỏi.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thực tế là thị trường thép xây dựng gần đây, các đại lý chỉ cho phép mua tối đa 30~40 tấn thép, trong khi trước đây có thể mua đến vài trăm tấn. Giá cũng chỉ giữ trong ngày, muốn lấy hàng phải trả đủ 100%, vì chỉ đợi thêm vài ngày họ đã có lãi cao, nên không bán cho chúng tôi thì họ giữ lại bán cho người khác.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 546 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
576 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 554 | SD295A | |||
579 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.440 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.440 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.300 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.150 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.970 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.950 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
22-04-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.770 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.770 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.785 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.680 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.780 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.785 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H. Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT. Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.970 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.980 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.950 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo giá thép tăng kéo dài đến hết quý III/2021, đại diện một đơn vị sản xuất cho biết, tình trạng này có thể sẽ tiếp diễn ít nhất đến hết năm nay. Nguyên nhân chính khiến giá thép tăng cao những tháng qua là do căng thẳng giữa Australia và Trung Quốc, làm giới hạn lượng nguyên liệu thô từ Australia về quốc gia cung cấp sản lượng thép lớn nhất toàn cầu.
Cùng với đó, tình trạng thiếu hụt nguồn cung thép, trong khi nhu cầu tiêu thụ thép nói chung và ở Trung Quốc nói riêng vẫn tăng trưởng ổn định, càng đẩy giá thép lên cao. Một yếu tố quan trọng khác làm thị trường thép biến động hơn là chi phí logistics. Do ách tắc hoạt động logistics trên toàn cầu, các doanh nghiệp không những thiếu container mà còn thiếu tàu vận chuyển, có những lô hàng buộc phải giao trễ dù đã sản xuất xong.
Tình trạng này đẩy cước phí vận chuyển tăng cao gấp 3 lần so vơi năm ngái cũng làm cho các đơn vị gặp khó. Mỗi tháng nhập khoảng 40-80 tấn nguyên liệu thép từ Trung Quốc về Việt Nam, phí vận chuyển trước đây khoảng 8,5 USD/tấn, tối đa 10 USD/tấn, hôm nay đi đặt chuyến thậm chí không có cái nào dưới 28 USD/tấn, có những chuyến hàng lên đến 31-32 USD/tấn.
Do đó, giá thép tăng lên dồn dập đến từ nhiều góc độ và nằm ngoài dự báo của các nhà máy sản xuất thép. Tuy nhiên, trên thực tế, giá thép thành phẩm đang bán tại thị trường trong nước còn chưa tương xứng với giá thị trường hiện nay, chỉ mới dựa trên giá nguyên liệu của vài tháng trước nhờ tồn kho của các doanh nghiệp.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 16
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18.700 | Tăng 800 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21.000 | Tăng 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 23.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.