THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 17/2019
Từ ngày 19 đến ngày 25-04-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng duy trì ổn định và có mức tăng trưởng nhẹ do đang trong mùa vụ xây dựng sôi động, nhiều dự án khởi công đồng nghĩa với việc nhu cầu sắt thép xây dựng tăng cao trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, khó khăn cũng đến với ngành thép do trào lưu bảo hộ thương mại và phụ thuộc vào giá nguyên liệu thế giới. Vừa qua, giá điện tăng cũng khiến ngành thép thêm khó khăn.
Cụ thể từ ngày 20/3 vừa qua, giá điện tăng từ 1.720,65 đồng lên 1.864,04 đồng/kWh (chưa gồm thuế VAT), chắc chắn sẽ gây tác động với ngành thép do thép là ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng, trong đó có điện năng.Theo ước tính của VSA, giá điện tăng 8.36%, giá thép có thể tăng khoảng 100.000 đồng/tấn. Vì thế, sẽ tác động mạnh đến nhóm các doanh nghiệp thép sử dụng lò điện hồ quang (EAF) như Pomina, Vina Kyoei, Posco SS Vina…
Hiện, VSA khuyến cáo doanh nghiệp tăng cường các biện pháp quản lý, áp dụng công nghệ tiên tiến nhất để giảm tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là điện. Hành động này không chỉ giúp giảm tối đa tác động của việc tăng giá điện mà còn nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm tăng lên, giá hợp lý hơn.
Bên cạnh đó, Bộ Công Thương khuyến nghị, các doanh nghiệp thép cần liên tục cập nhật, phân tích, nắm bắt thị trường để cân đối sản xuất, kinh doanh; chú ý vấn đề cung - cầu của thị trường. Cùng với đó, đẩy mạnh tái cơ cấu, đổi mới đầu tư cũng như quản trị nâng cao năng suất lao động.
Đầu năm 2019, tiếp đà tăng của năm 2018, những hợp đồng xuất khẩu lớn vẫn được các doanh nghiệp xuất đi trong những tháng đầu năm. Nguyên nhân là do các đơn vị tiêu thụ, doanh nghiệp thương mại có sự chuẩn bị cho tháng 4- 5/2019 - cao điểm mùa xây dựng, mua vào số lượng khá lớn để dự trữ. Bên cạnh đó, Chính phủ quan tâm hơn các dự án đầu tư công, thúc đẩy thị trường xây dựng.
Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố thuận lợi, 2019 cũng là năm còn nhiều thách thức với ngành thép khi giá nguyên nhiên liệu xu hướng tăng; các dự án mới đưa vào vận hành chưa chạy đủ công suất; chi phí tài chính tăng do chính sách tín dụng thắt chặt.,.... Trong đó, nguyên nhân khách quan lớn nhất của việc kế hoạch lợi nhuận của Tập đoàn Hòa Phát giảm là do giá quặng sắt tăng cao từ 64 – 65 USD/tấn lên 85 – 90 USD/tấn hiện nay.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hơn nữa, giá điện tăng 8.36% kể từ ngày 20/3/2019 sẽ tác động trực tiếp đến tình hình sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp, trong khi giá đầu ra bị hạn chế do nguồn cung dư thừa. Vì vậy, hơn lúc nào hết, các doanh nghiệp cần tập trung các giải pháp đồng bộ. Theo đó, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hơn nữa trong sản xuất, kinh doanh, nhất là cần tập trung khắc phục tình trạng sản xuất cung vượt cầu như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
502 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 485 | SD295A | |||
495 | SD390 |
Giá phôi thép ngày 08/4/2019 ở mức 479-481 USD/T, giảm khoảng 7 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3/2019. So với đầu năm 2019, giá phôi hiện tại chỉ tăng khoảng 7-8% so với đầu năm 2019.
Giá quặng sắt ngày 08/4/2019 giao dịch ở mức 92-93 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 10 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2019.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-335 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/4/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 3/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.195 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.195 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 13.445 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.395 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.345 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.345 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.345 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.345 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.345 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.345 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.345 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina | ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | | | 14.2500 | |
2 | Thanh vằn D12 | 14.200 | ||||
3 | Thanh vằn D14 | 14.200 | ||||
4 | Thanh vằn D16 | 14.200 | ||||
5 | Thanh vằn D18 | 14.200 | ||||
6 | Thanh vằn D20 | 14.200 | ||||
7 | Thanh vằn D22 | 14.200 | ||||
8 | Thanh vằn D25 | 14.200 | ||||
9 | Thanh vằn D28 | 14.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
19-04-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, để vượt qua khó khăn, đảm bảo tốc độ tăng trưởng, các doanh nghiệp thép trong nước phải nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng lực cạnh tranh để vươn tới thị trường nước ngoài, đồng thời nâng cao nhận thức về thương mại quốc tế, tránh rủi ro có thể xảy ra. Do vậy, các doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu, bố trí thị trường xuất khẩu hợp lý, tránh tập trung chủ yếu vào một vài thị trường gây ra tình trạng xuất khẩu tăng đột biến.
Theo báo cáo từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), mặc dù còn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song bằng sự nỗ lực của doanh nghiệp cùng với những biện pháp hỗ trợ tích cực từ phía Nhà nước, ngành thép đã có bước tăng trưởng khá, đáp ứng đủ nhu cầu thép trong nước và xuất khẩu.
Đồng thời, xây dựng chiến lược bài bản, rà soát cắt giảm các chi phí không cần thiết để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Dự báo, giá sản phẩm thép sản phẩm dao động tăng nhẹ nhưng không đáng kể theo thông tin từ các đại lý cho biết, chủ yếu vẫn là các yếu tố đầu vào như xăng dầu, điện, vận tải…chiếm nhiều chi phí.
Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 17
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.200 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Tăng 200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.