Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 17
Từ ngày 23 đến ngày 29-04-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Hiện tại đang là mùa xây dựng tại thị trường trong nước theo chu kỳ hàng năm, năm nay có điều đặc biệt là đúng vào mùa xây dựng ở thị trường trong nước thì thị trường thép thế giới cũng tăng cao, nguyên liệu đầu vào tăng cao. Do tác động kép mà giá thép tại ở thị trường trong nước tăng mạnh chưa từng thấy như hiện nay. Bên cạnh đó, các nhà máy thép đều xây dựng hệ thống phân phối cho nhà máy riêng, về mặt giá cả, căn cứ vào biến động thị trường thì nhà máy có thay đổi theo xu hướng thị trường, theo giá cả nguyên liệu đầu vào. Đầu vào tăng, thị trường nhu cầu lớn thì nhà máy tăng, khi đó các đại lý cũng tăng giá theo.
Hiện nay, giá thép xây dựng đang khoảng 18.700 - 18.800 đồng/kg. Mức giá này cao hơn trên 40% so với thời điểm cuối quý III/2020. Các nhà thầu xây dựng cả nước đang đứng trước nguy cơ mất toàn bộ lợi nhuận thi công, thậm chí là phá sản do tình hình giá thép tăng đột biến. Chi phí mua thép xây dựng chiếm khoảng 28% chi phí xây dựng theo một chủ danh nghiệp thi công cho biết. Mỗi dự án xây dựng dân dụng, thép chiếm 10-30% tổng giá trị dự án. Vì thế, biến động giá mặt hàng này tác động rất mạnh tới các nhà thầu. Nhiều doanh nghiệp xây dựng, nhà thầu cho biết, việc thép tăng giá từ đầu năm đến nay đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới hiệu quả dự án mà họ đã ký hợp đồng với đối tác, khả năng nhận thầu các dự án vì thế bị co lại. Mặc dù Hiệp hội Thép trong nước đều đã khẳng định, công suất sản xuất thép xây dựng trong nước khoảng 14 triệu tấn/năm, hoàn toàn đáp ứng nhu cầu trong nước đang khoảng 11 triệu tấn. Tuy nhiên, tình trạng thiếu thép xây dựng và giá tăng mạnh vẫn đang xảy ra ở hầu hết các doanh nghiệp và các khu vực, địa bàn trên cả nước.
Các dự báo trước đó của VSA nhận định rằng giá thép sẽ chỉ tăng tối đa hết quý II/2021. Nhưng hiện tại, mọi thứ đang thay đổi, nhiều dự báo đang điều chỉnh về thời gian thép có thể tăng hết quý III/2021 khi nhìn vào những gì đang diễn ra ở Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, EU và nhiều thị trường lớn khác. Trong nước, sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép tăng khá cao so với những nhận định trước đó.
Cũng theo VSA, trong quý I/2021, các thành viên của VSA sản xuất thép các loại đạt hơn 7,6 triệu tấn, tăng 33,8% so với cùng kỳ 2020. Bán hàng đạt hơn 6,7 triệu tấn, tăng 34,7% so với cùng kỳ 2020. Thị trường thép có thể sẽ thiết lập một mặt bằng giá mới. 2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy. Trong quý đầu năm, Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng hơn 2,16 triệu tấn thép các loại. Trong đó, thép xây dựng thành phẩm đạt 855.000 tấn, tăng hơn 17%. Phôi thép xuất khẩu trên 386.000 tấn, tăng 27% so với quý 1/2020. Năm 2021, Hòa Phát đặt kế hoạch 120.000 tỉ đồng doanh thu và 18.000 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy trong ba tháng đầu năm, doanh nghiệp này đã đạt 25,8% kế hoạch doanh thu và 38,8% kế hoạch lợi nhuận đặt ra. Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 576 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
596 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 584 | SD295A | |||
609 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.440 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.440 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.300 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.250 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.180 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.180 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.180 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.180 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.150 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
26-04-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.770 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.770 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.785 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.790 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.790 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.750 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.750 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.680 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.780 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.785 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.920 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng. Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H. Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.250 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.250 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. 3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Giá bán có chiều hướng tiếp tục tăng trong tháng tớ, nguyên nhân được Hiệp hội Thép trong nước nhận định giá thép xây dựng tăng đột biến thời gian qua là do giá các loại nguyên liệu sản xuất thép tăng cao trên thị trường toàn cầu đẩy giá thép thành phẩm tăng cao. Cụ thể, giá quặng sắt tính đến đầu tháng 3 ghi nhận mức trên 170 USD/tấn, tăng 55% so với cuối năm 2020 và gấp đôi cùng kỳ năm trước.
Dự báo, việc thiếu hụt nguồn cung thép và thời gian giao hàng kéo dài ở châu Âu, Mỹ cũng là lý do khiến giá thép tăng mạnh. Nhu cầu thép tại Trung Quốc tăng cao sau dịch bệnh trước đà phục hồi kinh tế và các biện pháp kích thích kinh tế như đầu tư cơ sở hạ tầng. VSA cũng nhận định, giá thép có thể sẽ tăng đến hết quý 3 năm nay. Hiệp hội các nhà thầu xây dựng trong nước (VACC) cho biết, các nhà thầu, doanh nghiệp xây dựng trong nước đang đứng trước nguy cơ vỡ trận hàng loạt, phá sản vì giá thép liên tục tăng từ cuối năm 2020 đến nay, nhất là tăng đột biến từ cuối tháng 3, đầu tháng 4. Hiện giá bán mỗi tấn thép xây dựng đã tăng 30-40% so với cuối năm 2020. Dự báo nhu cầu giảm trước khi bước vào kỳ nghỉ lễ vào cuối tuàn này và kéo dài tới đầu tuần sau. Cũng theo diễn biến từ thị trường, việc thép tăng giá hay không thì phụ thuộc vào nhà sản xuất và các đại lý dưới sự tác động của thị trường. Nhiều đợt tăng lượng bán ra do nhu cầu xây dựng và giá thép tăng giảm theo diễn biến thị thị trường trong thời gian sắp tới. 4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 17 Xuất xứ Giá (đồng/kg) +/- (đồng) Cuộn trơn Ø6, Ø8 Trung Quốc 19.000 Tăng 300 Thép tấm 3-12mm Trung Quốc 23.200 Tăng 2.200 HRC SAE 1006 2mm Trung Quốc 24.500 Tăng 1.500 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.