THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 20/2017
Từ ngày 12 đến ngày 18-05-2017
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang có diễn biến chậm lại từ đầu tháng. Hiệp hội Thép vừa cho biết, tình hình sản xuất, tiêu thụ các mặt hàng thép có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại, đặc biệt là tiêu thụ thép xây dựng sụt giảm. Thịx trường thép trong nước có xu hướng tăng trưởng chậm lại trong 4 tháng đầu năm 2017. Sản xuất thép trong nước đạt 6,2 triệu tấn, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2016. Bán hàng thép trong nước đạt 4,9 triệu tấn, chỉ tăng 2,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Về tình hình sản xuất - bán hàng thép xây dựng, theo VSA, giá bán thép tháng 4 giảm khoảng 400 - 700 đồng/kg so với thời điểm tháng 3/2017. Giá bán thép cuối tháng 4 dao động từ 10.600 - 10.800 đồng/kg ở cả phía Bắc và phía Nam, tiếp tục có xu hướng giảm. Đặc biệt, cuối tháng 4, các doanh nghiệp phía Bắc tiếp tục chính sách chiết khấu và bảo lãnh giá đã làm cho thị trường thép xây dựng trong nước thêm khó khăn.
Các nhà máy thép ở cả thị trường phía Bắc và phía Nam hoạt động trầm lắng hơn so với tháng trước. Một số nhà máy gặp khó khăn và tiềm ẩn kinh doanh lỗ trong thời gian tới. Cùng với đó, giá thép tiếp tục có xu hướng giảm và điều này càng khiến cho sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất ngày càng gay gắt hơn trong việc duy trì thị phần.
VSA cũng cho biết, nhìn chung, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép trong 4 tháng đầu năm 2017 có tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2016. Nhưng mức tăng trưởng bán hàng chỉ đạt 2,7%, thấp hơn nhiều so với mức tăng trưởng dự báo hồi đầu năm 2017 là khoảng 10%.
Cùng với sự tăng trưởng chậm của thị trường, giá thép cũng đang tiếp tục đà giảm. Giá thép trong nước tháng 4 đã giảm tiếp khoảng từ 400-700 đồng/kg so với cuối tháng 3. Hiện giá bán thép cuối tháng 4 ở mức khoảng từ 10.600 – 10.800 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT) và tiếp tục có xu hướng giảm.
Trong những ngày cuối tháng 4, đầu tháng 5, giá thép phế giảm từ 20-25 USD/tấn, còn mức 255-265 USD/tấn. Giá phôi thép giảm 5-10 USD/tấn từ ngày 10/4 đến 14/4. Từ ngày 24/4 tiếp tục giảm mạnh từ 20-25 USD/tấn và hiện còn giữ mức 390 -400 USD/tấn phôi thép.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Số liệu của VSA ghi nhận, sản lượng thép xây dựng sản xuất ra trong tháng 4 đạt 730 nghìn tấn, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2016, nhưng giảm 14,26% so với tháng trước. Bán hàng thép đạt 635 nghìn tấn, giảm 20% so với tháng trước và giảm 14% so với cùng kỳ năm 2016. Tồn kho tại thời điểm 30/4/2017 là 718 nghìn tấn, tương đối cao so với cuối tháng 3/2017.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Giá quặng sắt loại 62%Fe trong tuần đầu tháng 4 đã theo đà giảm từ cuối tháng 3 ở mức 80,9 USD/tấn CFR cảng Tianjin, giảm 4,4 USD/tấn, tương ứng 5,2% so với đầu tháng. Mức giá này tương đương so với hồi đầu tháng 1/2017. Dự báo giá quặng sắt tiếp tục giảm nhẹ trong các tháng tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 415 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
425 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 360 | SD295A | |||
370 | SD390 |
Giá than mỡ luyện coke sau khi đạt đỉnh vào cuối năm 2016 khoảng 300 USD/tấn đã quay đầu giảm. Giá than khoảng 185 USD/tấn vào đầu tháng 1 đã giảm trong các tháng tiếp theo và đến thời điểm này đã tăng nhẹ trở lại. Giá thép phế tiếp tục đà tăng cuối năm 2016 và đạt định ở mức 315 USD/tấn CFR Đông Á vào giữa tháng 3 sau đó quay đầu giảm. Giá thép phế đầu tháng 4 duy trì ở mức 265 - 270 USD/tấn CFR Đông Á.
Giá phôi đầu tháng 5 ở mức 430 -440 USD/tấn giảm so với đỉnh trước đó thiết lập trong tháng 3. Thép nguội cán nóng ghi nhận mức giá cao nhất là 511 USD/tấn trong tháng 2 sau đó giảm và hiện nay khoảng 445 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | - |
2 | Cuộn trơn D8 | - | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
11.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Miền Nam. Giá chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 11.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.100 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
17-05-2017 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.600 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.600 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.500 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.410 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.410 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.400 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.400 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 11.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.250 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.370 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.600 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.2 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cướng quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 11.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 11.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 11.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.900 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 13.100 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 13.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 14.000 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 14.500 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, các doanh nghiệp đang tiếp tục các chính sách chiết khấu và bảo lãnh giá, làm cho thị trường thép trong nước thêm khó khăn. Cùng với đó, thép cuộn ngoại nhập với giá rẻ cũng gây khó khăn cho các nhà sản xuất nội địa. Các doanh nghiệp cần thường xuyên trao đổi thông tin với nhau và báo cáo với Hiệp Hội để cùng phối hợp, giữ vững môi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh. Về giá bán được dự báo vẫn duy trì ổn định trong tháng 5.
Dự báo, ngành thép đang có tín hiệu hồi phục tốt và nhiều triển vọng, dự báo tăng trưởng khoảng 12%. Tuy nhiên, khi cánh cửa hội nhập càng rộng mở, đang đặt ra cho các doanh nghiệp ngành thép không ít sức ép cạnh tranh. Khi thuế suất nhập khẩu hàng hóa bằng 0%, thép nước ngoài nhập khẩu càng có cơ hội tràn vào, cùng với đó thị trường xuất khẩu cũng gặp khó khăn bởi biện pháp phòng vệ thương mại của nhiều quốc gia.
Công ty CP Thép Việt Ý cho biết, công ty đã thông qua chủ trương đầu tư mở rộng và nâng cao công suất nhà máy sản xuất thép và phôi thép Việt - Ý. Cụ thể, trong Quý II/2017, công ty sẽ đầu tư mới Nhà máy cán thép công suất 500.000 tấn/năm tại KCN Đông Nam Cầu Kiền, huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng với tổng mức đầu tư dự kiến 800 tỷ đồng.
Trong Quý IV/2017, công ty sẽ đầu tư 2 dự án là Nhà máy phôi thép công suất 500.000 tấn/năm tại KCN Phố Nối A, Yên Mỹ, Hưng Yên với giá trị 650 tỷ đồng; nâng công suất nhà máy phôi thép tại KCN Đông Nam Cầu Kiền, huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng lên 600.000 tấn/năm, trị giá 208 tỷ đồng.
Việc đầu tư xây dựng các dự án mới phải tuỳ thuộc vào tình hình thực tế để quyết định quy mô, vốn đầu tư dự án cụ thể của từng hạng mục đầu tư, các giai đoạn triển khai, thời điểm triển khai, hình thức đầu tư, cách thức huy động vốn, lựa chọn công nghệ, đối tác, nhà cung cấp cũng như tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để triển khai dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. Hơn nữa cần xem xét các sản phẩm dư thừa và khó có thể cạnh tranh nếu tiếp tục đầu tư.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 20
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.500 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.700 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.300 | Tăng 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.300 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.700 | Tăng 1.000 |