THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 20/2019
Từ ngày 10 đến ngày 16-05-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Đối với thị trường bán lẻ thép xây dựng, hiện nay tại phía Nam đang là mùa mưa, cộng với các tỉnh đã tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế nên việc triển khai xây dựng nhà dân cũng giảm mạnh, kéo theo là lượng thép tiêu thụ đều giảm. Sản lượng tiêu thụ thép của các công ty trong phía Nam đều giảm mạnh.
Đối với thị trường thép Miền Nam trong tháng 4/ 2019 đã giảm khoảng 25% so với tháng 3, nguyên nhân chính do những nút thắt pháp lý của thị trường bất động sản chưa gỡ được nên gần như các công trình lớn đã án binh bất động. Từ đó tác động không nhỏ tới doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép.
Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 4/2019 tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép có giảm so với tháng trước nhưng lũy kế 4 tháng tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ. Trong tháng 4/2019, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép trên toàn cầu chững lại và có xu hướng giảm, nên giá bán thép trong nước không thay đổi. Sản xuất các sản phẩm thép đạt 2.1 triệu tấn, giảm 3.8% so với tháng trước, nhưng tăng so với cùng kỳ 2018 là 8.8%.
Tiêu thụ đã gặp khó, nhưng đầu vào cho các sản phẩm thép cũng gặp khá nhiều khó khăn do giá hầu như tăng, song sức tiêu thụ tăng giảm không tương ứng. Điển hình như than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) ngày 08/5/2019 khoảng 181 USD/tấn, tăng khoảng 7USD/tấn so với đầu tháng 4/2019. Cũng so với thời điểm này, giá thép phế nhập khẩu ở cảng Đông Nam Á ở mức 313 – 315 USD/tấn, giảm 20 USD/tấn so với đầu tháng 4/2019. Tuy nhiên, đối với thị trường khác như khu vực châu Âu giá phế đang có chiều hướng tăng, trong khi thị trường châu Á và châu Mỹ đang chậm lại.
Hiện tại, giá bán tại các nhà máy sản xuất thép ở mức 12.200 – 14.200 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% VAT, chiết khấu bán hàng). Giá thép xây dựng bán lẻ phổ biến trên thị trường tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 13.100 – 14.700 đồng/kg, tại các tỉnh miền Nam dao động ở mức 13.500 – 14.900 đồng/kg. Giá bán có sự chênh lệch đối với từng khách hàng và đơn hàng cụ thể và đơn hàng sỉ hay lẻ của từng đại lý.
Trong 4 tháng, nhập khẩu thép thành phẩm các loại là hơn 4.8 triệu tấn, trong đó nhập khẩu một số sản phẩm thép tăng cao so với cùng kỳ như thép (dài) cuộn: 425.000 tấn, tăng 51.3%; thép hình: 83.000 tấn, tăng 23%.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Đối với thép xây dựng, trong tháng 4/2019 các doanh nghiệp sản xuất đạt 948.397 tấn, giảm 4% so với tháng 3, nhưng tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, tiêu thụ đạt 923.590 tấn, giảm 3.7% so với tháng 3, nhưng tăng 9.9% so với tháng 4/ 2018.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
501 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
499 | SD390 |
Giá phôi thép ngày 08/4/2019 ở mức 479-481 USD/T, giảm khoảng 7 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3/2019. So với đầu năm 2019, giá phôi hiện tại chỉ tăng khoảng 7-8% so với đầu năm 2019.
Giá quặng sắt ngày 08/4/2019 giao dịch ở mức 92-93 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 10 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2019.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-335 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/4/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 3/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.500 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.500 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina | ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | | | 14.250 | |
2 | Thanh vằn D12 | 14.200 | ||||
3 | Thanh vằn D14 | 14.200 | ||||
4 | Thanh vằn D16 | 14.200 | ||||
5 | Thanh vằn D18 | 14.200 | ||||
6 | Thanh vằn D20 | 14.200 | ||||
7 | Thanh vằn D22 | 14.200 | ||||
8 | Thanh vằn D25 | 14.200 | ||||
9 | Thanh vằn D28 | 14.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-05-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, do ảnh hưởng từ những nút thắt pháp lý, thủ tục hành chính của thị trường bất động sản, đặc biệt là phía Nam nên hiện nay nhiều công trình xây dựng lớn đã không thể triển khai, kéo theo sản phẩm thép xây dựng tiêu thụ sụt giảm đáng kể trong thời gian tới.
Để thị trường thép phát triển ổn định, các doanh nghiệp ngành thép đang rất mong chờ vào việc gỡ nút thắt trong thủ tục pháp lý về thị trường bất động sản; đồng thời Chính phủ, các bộ, ngành quan tâm đưa ra các biện pháp ngăn chặn hàng kém chất lượng, chống bán phá giá... giúp cho thị trường thép minh bạch và công bằng cho các doanh nghiệp đầu tư làm ăn chân chính.
Về giá bán, sau khi có những điều chỉnh tăng giá vào các tuần trước do giá điện tăng và giá nguyên vật liệu đầu vào, do đó giá bán thép xây dựng tại đầu nguồn dự báo không có thay đổi điều chỉnh them trong tuần tới do lượng tiêu thụ đang chững lại do thời tiết không ổn định.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 20
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.100 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.400 | Giảm 300 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.400 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 150 |