Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 20/2020

 

 

    

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 20/2020

Từ ngày 08-05  đến ngày 14-05-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có sự chênh lệch cung cầu thép trong vài tháng qua đã tạo áp lực lớn lên giá nguyên vật liệu thô và các sản phẩm. Tại các nhà máy sản xuất thép xây dựng có đơn hàng xuất khẩu rất thấp, chưa kể các đơn đã đặt bị hủy bỏ hoặc cắt giảm số lượng. Diễn biến thực tế từ thị trường cho thấy các đơn vị cung ứng sản phẩm thép xây dựng vẫn rất vất vả khi lượng hàng bán ra rất thấp so với cùng kỳ các năm.

Với nguồn cung ứng nguyên liệu, trong ngắn hạn tác động không nhiều, tuy nhiên, một số nguyên liệu như than cốc, than điện cực… sẽ có nguy cơ hạn chế nếu dịch bệnh chưa được kiểm soát, dẫn đến giá tăng. Với các đơn vị phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu, vật tư, phụ tùng nhập khẩu thay thế từ Trung Quốc bị ảnh hưởng lớn nếu tình hình dịch bệnh tiếp tục kéo dài.

Để giảm bớt khó khăn, một số doanh nghiệp thép thực hiện các biện pháp cắt giảm chi phí, giãn việc, người lao động nghỉ luân phiên… Tuy nhiên, theo một số doanh nghiệp thép, từ tháng 5/2020, Chính phủ áp dụng biện pháp giảm cách ly xã hội, nhiều địa phương đã có những dấu hiệu tăng trưởng nhẹ từ việc lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp cũng dần khởi sắc.

 

 

Giá bán phôi thép xây dựng theo từng tháng

Đối với thép xây dựng, lượng hàng xuất bán trong đầu quý I/2020 thấp hơn so với cùng kỳ năm 2019. Giá bán thép trong nước hiện ở mức bình quân khoảng 11.000 - 11.400 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.

 2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Bên cạnh đó, VSA kiến nghị cần sớm thực thi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vượt lên khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 cũng như thúc đẩy đầu tư công để kích thích tăng trưởng. Bán hàng thép các loại đạt 1.719.616 tấn, giảm 16.6% so với tháng 3/2020, và giảm 15.6% so với cùng kỳ 2019. Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 261.816 tấn, giảm 37.99% so với tháng trước, và giảm 36.5% so với cùng kỳ tháng 4/2019.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

375

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

380

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

369

SD295A

       374

SD390

 

Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tháng 05/2020 giao dịch ở mức 88 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 5 USD/tấn so với đầu tháng 4/2020

 

Thép phế liệu: Giá thép phế HMS 1/2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 250-252 USD/tấn CFR Đông Á ngày 10/5/2020. Mức giá này giảm nhẹ 3 USD/tấn so với hồi đầu tháng 4/2020. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại thị trường Châu Âu, Châu Mỹ có xu hướng đi ngang, riêng Châu Á tăng mạnh.

Điện cực graphite: Giá than điện cực trong 4 tháng/2020 tương đối ổn định, điều chỉnh tăng nhẹ hồi đầu năm 2020 khi bùng nổ đại dịch Covid-19 sau đó giữ ở mức ổn định bình quân quý IV năm 2019. Mức giá giao dịch trung bình tháng 4/2020 là khoảng 2.500 USD/tấn.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.200

2

Thép cuộn Ø8

11.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.200

4

Thanh vằn D12

11.250

5

Thanh vằn D14

11.100

6

Thanh vằn D16

11.100

7

Thanh vằn D18

11.100

8

Thanh vằn D20

11.100

9

Thanh vằn D22

11.100

10

Thanh vằn D25

11.100

11

Thanh vằn D28

11.100

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.050

2

Thép cuộn Ø8

12.050

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

12.080

4

Thanh vằn D12

12.030

5

Thanh vằn D14

12.020

6

Thanh vằn D16

12.030

7

Thanh vằn D18

12.030

8

Thanh vằn D20

12.030

9

Thanh vằn D22

12.030

10

Thanh vằn D25

12.030

11

Thanh vằn D28

12.030

 

Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 12-05-2020

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

12.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

12.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.300

Thép cuộn Ø8

12.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

12.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

12.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

12.200

Thép cuộn Ø8 LD

12.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

12.200

Thép cuộn Ø8 MN

12.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

12.200

Thép cuộn Ø8

12.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

12.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

12.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8 LD

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 4, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Bước sang quý II, tình hình sản xuất và bán hàng thép xây dựng trong sẽ khó khăn hơn do nhu cầu thấp và lo ngại dịch bệnh còn kéo dài. Kể cả khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát thì cũng sẽ rất khó khăn khi cuối quý II sẽ bước vào mùa thấp điểm xây dựng. Chưa kể các đơn hàng sản xuất đã đặt bị hủy bỏ hoặc cắt giảm số lượng. Dự báo diễn biến khó khăn này có thể tiếp diễn trong vài tháng tới.

Dự báo về bức tranh của ngành thép thời gian tới, lãnh đạo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho rằng, với thị trường thép trong nước, sau thời gian chững lại của quý I/2020 nhu cầu sẽ tăng trở lại khi dịch bệnh được kiểm soát. Tuy nhiên, thị trường thép trong nước sẽ phải đối phó với thép xuất khẩu của Trung Quốc với giá rẻ.

Các giải pháp hỗ trợ, có thể bằng các chính sách về tài chính, tín dụng, giảm lãi suất, giãn nợ; đồng thời, có chỉ đạo, giải pháp trong việc thông quan hàng hóa, đáp ứng nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp và vẫn tuân thủ các quy định về đảm bảo phòng dịch. Cùng với đó, để có thể bảo đảm tăng trưởng và giữ vững thị phần trong nước, các doanh nghiệp sản xuất thép cần phải cơ cấu lại sản xuất, tăng tính cạnh tranh thông qua việc tiết kiệm chi phí, cải tiến năng lực quản trị doanh nghiệp để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm cách đa dạng thị trường xuất khẩu để hạn chế thiệt hại.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 20

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.600

Tăng 200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

11.400

Tăng 400

HRC 2.0mm

Trung Quốc

11. 700

 Tăng 200


 

 

 

 

 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.