Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 20
Từ ngày 14-05 đến ngày 20-05-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, ngày 19/5, các thương hiệu thép lớn trong nước đồng loạt thông báo điều chỉnh tăng giá bán thép cuộn CB240 lên mức trên 18.000 đồng/kg.Đánh giá về thực trạng giá thép tăng cao thời gian qua, nguyên nhân là do giá các nguyên liệu đầu vào như quặng sắt, phế liệu, phôi thép và chi phí vận chuyển tăng làm giá sản xuất sản phẩm sắt, thép tăng. Ngoài ra, nguồn cung sắt, thép toàn cầu giảm do Trung Quốc thực hiện chính sách kiểm soát sản lượng tại khu vực Đường Sơn kết hợp với kiểm soát ô nhiễm môi trường tại các thành phố sản xuất quặng sắt.
Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước cải thiện đáng kể, dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, sản xuất phục hồi, hoạt động xây dựng khởi sắc. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh tăng cường nhập khẩu nguyên liệu đầu vào sản xuất sản phẩm sắt, thép, các công trình xây dựng gấp rút triển khai, đồng thời tăng cường mua sản phẩm sắt, thép đề phòng giá tăng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Thương hiệu thép Việt Đức cũng đã tăng giá bán thép cuộn CB240 lên 300 đồng, đạt mức 18.380 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 không thay đổi giá, hiện ở mức 17.610 đồng/kg. Thép Kyoei đã điều chỉnh, tăng giá sản phẩm thép cuộn CB240 lên mức 18.340 đồng/kg. Thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ nguyên ở mức 17.810 đồng/kg.
VSA và các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thép lớn trong nước đề nghị rà soát, xem xét các vấn đề liên quan đến nguyên liệu đầu vào, tiết giảm các chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, có biện pháp tăng công suất sản xuất thép để đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu các mặt hàng, sản phẩm thép trong nước đang có nhu cầu.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trước tình hình giá thép tăng cao đột biến, Bộ Công thương cho biết, đang xem xét để kiến nghị Chính phủ, các cơ quan liên quan ban hành các chính sách kiểm soát xuất khẩu đối với các loại thép trong nước đang có nhu cầu. Đối với sán phểm thép xây dựng, Bộ Công Thương khẳng định, với việc một số dự án thép đã đi vào hoạt động, như Dự án Liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất của Tập đoàn Hòa Phát, Dự án Nhà máy luyện thép Nghi Sơn... năng lực sản xuất của thép xây dựng trong nước khoảng 14 triệu tấn, bảo đảm cho nhu cầu trong nước, cũng như xuất khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 576 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
596 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 584 | SD295A | |||
609 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.940 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.940 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 17.900 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.780 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.780 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.780 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.780 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.780 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.780 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.780 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.780 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-05-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.910 |
Thép cuộn Ø8 | 17.910 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.970 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.970 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.985 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.990 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.990 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.990 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.990 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.990 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.990 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.950 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.950 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.990 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.990 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.970 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.980 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.985 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo đối với thép tròn dùng làm bêtông cốt thép có xu hướng tăng nhiều nhất, giá bán có lúc chạm mốc lên 18,5 triệu đồng/tấn và đầu tuần này lên tới 19 triệu đồng/tấn. Bên cạnh đó thép hình dùng trong xây dựng cũng tăng đáng kể trên 18 triệu đồng/ tấn còn tăng cao hơn nữa.
Các đon vị xây dựng chịu tác động trực tiếp do giá bán thép xây dựng tăng cao. Theo các nhà thầu xây dựng, với nhà dân dụng thì thép cây tròn chiếm khoảng 10 - 20% giá trị. Với nhà xưởng sắt thép chiếm tới 25 - 30%. Như vậy chỉ riêng thép thôi thì nhà thầu đã lỗ khoảng 15 - 20% so với giá trúng thầu. Nhà dân dụng thì chi phí tăng 15 - 20%, còn nhà xưởng tăng cao hơn nữa.
Dự kiến, theo các đơn vị cung ứng thép tại thị trường thép trong nước cho biết, kiến nghị ban hành chính sách kiểm soát xuất khẩu đối với các loại thép trong nước đang có nhu cầu cao, mặt khác biện pháp này nhằm bình ổn thị trường trong nước đang có nhu cầu cao. Trước mắt sẽ ưu tiên thép cho thị trường trong nước, các bộ, ngành và cơ quan quản lý phải có biện pháp thúc đẩy tăng năng lực sản xuất thép thành phẩm trong nước, hướng dẫn thay đổi công nghệ xây dựng nhằm giảm tải lượng thép tiêu thụ trong các công trình xây dựng.
Dự báo giá thép vẫn tăng theo xu hướng giá chung của thế giới trước sự ảnh hưởng của giá nguyên liệu. Giá bán thép xây dựng sẽ phụ thuộc chủ yếu vào tình hình dịch bệnh trong nước và diễn biến từ mối quan hệ Trung Quốc – Australia sẽ ảnh hưởng tới giá bán thép thế giới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.