THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 21/2018
Từ ngày 18 đến ngày 24-05-2018
1
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng tăng trưởng ở mức thấp do bước vào mùa mưa. Theo báo cáo của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép, giá tại một số nhà máy giảm 200 - 500 đồng/kg tùy loại và nhà sản xuất. Hiện tại, giá bán tại các nhà máy sản xuất thép ở mức khoảng từ 11.300 - 14.500 đồng/kg giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng.
Giá thép xây dựng bán lẻ phổ biến trên thị trường tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 11.500 - 14.800 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam dao động ở mức 11.600-15.200 đồng/kg, giá giảm khoảng 300 – 1.000 đồng/kg. Từ tháng 5 bắt đầu mùa xây dựng giảm dần tuy vậy giá bán vẫn giữ ổn định hoặc tăng chiết khấu để tăng thị phần tiêu thụ trên thị trường nên giá bán cơ bản giữ mức ổn định cho sản phẩm.
Diễn biến thị trường xuất khẩu thép của nước ta cũng không có biến động mạnh vì ASEAN vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất, chiếm khoảng 60% . Do vậy, thi trường trong nước vẫn đáp ứng nhu cầu nội địa và nội khối ASEAN và vẫn mang lại dư địa tăng trưởng khả quan trong thời điểm hiện tại.
Theo Pomina cho biết, thép trong nước xuất khẩu mạnh tại các nước ASEAN và Canada. Đây là những thị trường thuận lợi vì không phải chịu thuế nên sẽ không có cho các doanh nghiệp trong nước. Trong 2018, Pomina dự kiến vẫn sẽ tăng sản lượng thép xuất khẩu lên mức trên 300.000 tấn so với năm 2017 là trên 200.000 tấn.
Sản lượng sản xuất và bán hàng của các doanh nghiệp thành viên Hiệp hội Thép VN vẫn tiếp tục đà tăng trưởng khá cao so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, sản xuất đạt gần 7.6 triệu tấn, tăng 23.1% so với cùng kỳ năm trước. Lượng bán hàng đạt gần 6.7 triệu tấn, tăng 35.2% so với cùng kỳ năm 2017 và tăng 38.8% so với 4 tháng năm 2016. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng đạt hơn 1.56 triệu tấn, tăng 47.7% so với cùng kỳ năm trước. Ngược lại, cả nước vẫn chi ra 3.03 tỉ USD để nhập khẩu 4.28 triệu tấn sắt thép các loại. Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu sản phẩm này lớn nhất vào nước ta với 1.82 triệu tấn, trị giá 1.32 tỉ USD, giảm 33.2% về lượng và giảm 12.4 về trị giá.
Do giá nguyên liệu và chi phí đầu vào tăng như xăng dầu trong thời gian gần đây là yếu tố có tác động đến giá bán đa số phẩm thép xây dựng, các doanh nghiệp cũng dựa vào các yếu tố này để có giá bán phù hợp với người người tiêu dùng.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Phế liệu thép nhập khẩu về nước ta có giá 355 USD/tấn, tăng 35 USD/tấn so với trước hay giá phôi thép hiện khoảng 570 USD/tấn, cao hơn 30 - 40 USD/tấn. Tuy nhiên, giá này vẫn thấp hơn mức 600 USD/tấn phôi thép đạt được vào đầu năm nay hay mức giá cao nhất của thép phế liệu là 410 USD/tấn vào giữa tháng 3. Thế nhưng không một đơn vị nào đưa ra dự báo giá sắt thép đến cuối năm vì đều cho rằng thị trường diễn biến khó lường.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 455 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
466 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 450 | SD295A | |||
460 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực giảm từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 14.000 – 28.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | | 14.900 |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
22-05-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thời gian tới, ngành thép chịu nhiều áp lực do tình hình bảo hộ thương mại đang diễn ra ngày càng nhiều trên thế giới. Hầu hết các thị trường nhập khẩu lớn như Mỹ, EU đều khởi xướng điều tra, áp dụng thuế bảo hộ thương mại để bảo vệ thị trường trong nước nên gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu.
Nhận định về biến động giá thép, đại diện Hiệp hội Thép cho rằng, tình hình rất khó dự báo. Tình hình thị trường thép đang khá phức tạp vì giá cả nguyên liệu cho sản xuất thép đang có chiều hướng tăng mà việc tăng giá này ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường thép trong nước vì chúng ta phải nhập nhiều nguyên liệu như quặng sắt, sắt thép… nên bất kỳ động thái thay đối giá thế giới đều ảnh hưởng tới thị trường trong nước. Do vậy, việc giá thép thế giới tăng buộc trong nước phải có sự điều chỉnh phù hợp để cân đối lợi nhuận. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ của thị trường thép dự báo cao hơn năm 2017 nên mặt hàng này cũng có tiềm năng tăng giá.
Đại diện Pomina cho biết, giá thép thời gian qua có xu hướng tăng và sẽ còn tiếp tục tăng do giá nguyên liệu đầu vào đang tăng. Hiện giá bán thép tại nhà máy đang dao động ở mức trên 14.000 đồng/kg chưa có VAT. Theo các chuyên gia ngành thép, giá thép hiện nay rất khó dự báo vì còn phụ thuộc vào cung cầu thế giới và diễn biến giá cả hằng ngày.
Giá nguyên liệu thép trên thế giới tăng xuất phát từ việc tiêu thụ ở nhiều thị trường đang tăng cao, nhất là Trung Quốc. Trong báo cáo mới nhất, Hiệp hội Thép thế giới (WorldSteel) cho biết, thị trường thép sau 2 năm biến động và suy giảm thì đã ổn định trở lại vào 2017. Dự báo nhu cầu thép toàn cầu sẽ tiếp tục tăng vào năm 2018 và 2019 trong bối cảnh tình hình kinh tế toàn cầu vẫn thuận lợi.
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.750 | Tăng 50 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.750 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.700 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.