THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 21/2020
Từ ngày 15-05 đến ngày 21-05-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, diễn biến thị trường thép trong nước tiếp tục đối mặt thách thức thời kỳ hậu COVID-19 do các ngành sản xuất có sử dụng sản phẩm thép xây dựng như hoạt động xây dựng vẫn chưa hoàn toàn khôi phục, nhu cầu chủ yếu đến thị thị trường bất động sản, xây dựng công trình và xây dựng dân dụng. Tuy nhiên, thị trường xây dựng mới chỉ chuyển biến nhẹ và tương đối chậm chạm để thúc đẩy lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tăng cao.
Đại đa số các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết, ngành thép tiếp tục đối mặt với khó khăn giai đoạn hậu giãn cách xã hội. Nền kinh tế vẫn chưa hồi phục để đạt mức tiêu thụ như bình thường, thể hiện qua các chỉ số sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép trong toàn ngành. Bên cạnh đó, mức sụt giảm rất sâu của thị trường xuất khẩu càng khiến ngành thép khó khăn hơn.
Theo nhận định từ các đơn vị ngành thép trong trong quá trình phát triển đã bị tác động và vượt qua nhiều cuộc khủng hoảng và biến động của nền kinh tế. Để ứng phó, các doanh nghiệp cần phải linh hoạt điều chỉnh mục tiêu phát triển, đề ra các giải pháp đồng bộ, phù hợp giữa thị trường trong nước và xuất khẩu. Bảo đảm sự ưu tiên đối với các khách hàng lớn và tiềm năng, phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan. Cuộc khủng hoảng của dịch COVID-19 hiện nay mang đến nhiều khó khăn cho ngành thép. Tuy vậy, các đơn vị cần khắc phục các yếu kém trong quản lý sản xuất, tài chính...tập trung vào việc đào tạo, quản lí doanh nghiệp có hiệu quả.
So sánh kết quả bán hàng của một đơn vị cho biết, thông thường vào thời điểm là mùa xây dựng như hiện tại hàng năm, số lượng hàng bán ra trung bình khoảng 40~45 ngàn tấn/tháng. Tuy nhiên, thời điểm hiện tại, do thị trường không ổn định nên lượng tiêu thụ đã giảm một nữa và không cố định, lượng tiêu thụ chỉ ở mức 20~25 ngàn tấn/tháng đối với sản phẩm thép xây dựng trong nước.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng nhìn chung không có sự thay đổi nhiều, tuy nhiên các đơn vị sản xuất cũng chủ động giảm giá đối với các đơn hàng lớn và khác hàng quen thuộc. Mức chiết khấu sẽ tùy vào đơn hàng cụ thể, thông tin được một đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết. Tại các đại lý bán lẻ, giá chỉ được điều chỉnh khi giá bán đầu nguồn thay đổi.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Bên cạnh đó, VSA kiến nghị cần sớm thực thi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vượt lên khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 cũng như thúc đẩy đầu tư công để kích thích tăng trưởng. Bán hàng thép các loại đạt 1.719.616 tấn, giảm 16.6% so với tháng 3/2020, và giảm 15.6% so với cùng kỳ 2019; Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 261.816 tấn, giảm 37.99% so với tháng trước, và giảm 36.5% so với cùng kỳ tháng 4/2019.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 375 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
380 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 369 | SD295A | |||
374 | SD390 |
Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tháng 05/2020 giao dịch ở mức 88 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 5 USD/tấn so với đầu tháng 4/2020
Thép phế liệu: Giá thép phế HMS 1/2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 250-252 USD/tấn CFR Đông Á ngày 10/5/2020. Mức giá này giảm nhẹ 3 USD/tấn so với hồi đầu tháng 4/2020. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại thị trường Châu Âu, Châu Mỹ có xu hướng đi ngang, riêng Châu Á tăng mạnh.
Điện cực graphite: Giá than điện cực trong 4 tháng/2020 tương đối ổn định, điều chỉnh tăng nhẹ hồi đầu năm 2020 khi bùng nổ đại dịch Covid-19 sau đó giữ ở mức ổn định bình quân quý IV năm 2019. Mức giá giao dịch trung bình tháng 4/2020 là khoảng 2.500 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.030 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.020 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.030 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.030 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.030 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.030 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.030 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.030 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-05-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn. Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 4, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo tình hình sẽ khả quan hơn từ giữa quý 2-2020, khi dịch bệnh đã được kiểm soát ở thị trường nội địa và các chính sách cùng gói đầu tư công sẽ được triển khai giúp thị trường khởi sắc trở lại.
Riêng thị trường xuất khẩu, việc hồi phục phụ thuộc rất lớn vào khả năng kiểm soát dịch bệnh của các nước khu vực Đông Nam Á, nơi đang chiếm đến 60% tổng lượng thép xuất khẩu và 57,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành hiện nay.
Theo nhân định của các chuyên gia ngành thép, diễn biến thị trường tiêu thụ có thể tăng lên trong II. Tuy nhiên, việc các nhà máy hoạt động với công suất lớn, hàng tồn kho ở mức cao sẽ gây áp lực cho nguồn cung và giá cả nội địa sẽ được điều chỉnh theo nhu cầu sản phẩm từ thị trường. Bên cạnh đó, tại các đơn vị ghi nhận tình hình sản xuất thép quí I giảm đồng thời sẽ tăng sản xuất trở lại trong quí II.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.650 | Tăng 50 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.900 | Tăng 500 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11. 900 | Tăng 200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.