Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 21/2021

 

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 21

Từ ngày 21-5 đến ngày 27-5-2021

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến giá thép liên tục tăng trong thời gian qua đang khiến doanh nghiệp ngành xây dựng gặp rất nhiều khó khăn. Hàng loạt công trình đang có nguy cơ chậm tiến độ hoặc phải ngừng thi công, theo các đơn vị xây dựng cho biết. Trong tuần qua, giá bán nguyên liệu và giá bán thép xây dựng trên thị trường thế giới giảm nhẹ nhưng giá sắt thép trong nước vẫn đứng yên ở mức cao. Tại khu vực miền Nam, thép cuộn Hòa Phát duy trì ở mức 18,1 triệu đồng/tấn, Pomina vẫn bán giá thép cuộn CB240 là 18,05 triệu đồng/tấn.

 

 

Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)

 

Theo các chuyên gia, việc giá nguyên vật liệu chịu tác động tăng-giảm theo mặt bằng chung của khu vực là bình thường, nhưng giá thép tăng cao liên tục thời gian gần đây có dấu hiệu bất thường. Giải pháp hiện nay là cần kiểm soát chặt thị trường và tránh đầu cơ, trục lợi.

Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp thép trong nước có khả năng xuất khẩu thép ngay trong một vài tháng tới thì cần tranh thủ, cần được khuyến khích tăng cường xuất khẩu để tận dụng cơ hội giá thép vẫn còn ở mức cao trong mấy tháng tới. Điều này càng có ý nghĩa với những doanh nghiệp thép đã tích lũy đủ hoặc dư thừa nguyên liệu sản xuất thép từ những quý trước.

Thời gian gần đây, dịch bệnh Covid-19 tiếp tục có những diễn biến phức tạp, khó lường và giá một số vật liệu xây dựng chủ yếu có xu hướng tăng cao, nhất là giá thép tăng đột biến, không theo quy luật tăng giá thông thường đã tác động tiêu cực đến các hoạt động đầu tư xây dựng. Việc giá thép xây dựng tăng liên tục trong thời gian qua đang khiến hàng loạt doanh nghiệp trong ngành xây dựng lao đao, thậm chí có thể phá sản nếu giá cả nguyên vật liệu tiếp tục tăng trong thời gian tới.

 

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Trước tình hình giá thép tăng cao đột biến, Bộ Công thương cho biết, đang xem xét để kiến nghị Chính phủ, các cơ quan liên quan ban hành các chính sách kiểm soát xuất khẩu đối với các loại thép trong nước đang có nhu cầu. Đối với sán phẩm thép xây dựng, Bộ Công Thương khẳng định, với việc một số dự án thép đã đi vào hoạt động, như Dự án Liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất của Tập đoàn Hòa Phát, Dự án Nhà máy luyện thép Nghi Sơn... năng lực sản xuất của thép xây dựng trong nước khoảng 14 triệu tấn, bảo đảm cho nhu cầu trong nước, cũng như xuất khẩu.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

576

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

596

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

584

SD295A

       609

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.940

2

Thép cuộn Ø8

17.940

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.900

4

Thanh vằn D12

17.950

5

Thanh vằn D14

17.950

6

Thanh vằn D16

17.950

7

Thanh vằn D18

17.950

8

Thanh vằn D20

17.950

9

Thanh vằn D22

17.950

10

Thanh vằn D25

17.950

11

Thanh vằn D28

17.950

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

18.120

2

Thép cuộn Ø8

18.120

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.780

4

Thanh vằn D12

17.780

5

Thanh vằn D14

17.780

6

Thanh vằn D16

17.780

7

Thanh vằn D18

17.780

8

Thanh vằn D20

17.780

9

Thanh vằn D22

17.780

10

Thanh vằn D25

17.780

11

Thanh vằn D28

17.780

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 25-05-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.910

Thép cuộn Ø8

17.910

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.980

Thép cuộn Ø8

17.980

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.970

Thép cuộn Ø8

17.970

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.980

Thép cuộn Ø8

17.985

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.990

Thép cuộn Ø8 MN

17.990

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.990

Thép cuộn Ø8

17.990

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.990

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.990

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.950

Thép cuộn Ø8

17.950

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.950

Thép cuộn Ø8

17.950

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.950

Thép cuộn Ø8

17.950

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.950

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.950

Thép cuộn Ø8

17.950

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.990 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.990 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.970 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.980 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.985 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

17.900

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.910

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.910

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

17.950

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.150

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.150

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.250

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.

Dự báo thị trường thép xây dựng.

Giá thép vẫn tiếp tục tăng và liên tục lập đỉnh mới khiến cho nhiều doanh nghiệp xây dựng lo lắng. Trong khi đó, giá thế giới lại có xu hướng hạ nhiệt. Theo đó, giá các nguyên liệu công nghiệp chủ chốt giao dịch trên thị trường phái sinh Trung Quốc đồng loạt giảm trong ngày 20/5 sau khi Chính phủ nước này công bố tăng cường các biện pháp hạn chế tình trạng giá nguyên liệu tăng cao.

Dự kiến thép xây dựng của nước ta năm nay sẽ tăng khoảng 2-3% so với năm 2020, tương đương khoảng 11 triệu tấn. Trong khi đó, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn, đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước. Theo Hiệp hội trong nước, dù nguồn cung không thiếu, nhưng giá thép vẫn liên tục tăng trong thời gian qua, có thể do một số nhà đầu cơ tích trữ nguồn thép và có sự tăng giá đồng loạt.

Để ổn định cung cầu trong thời gian tới và không để giá thép gây ra tâm lý lo lắng trong dư luận xã hội, Hiệp hội Thép cho biết đã có công văn gửi các doanh nghiệp thành viên khuyến nghị tiếp tục phát huy công suất, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm thép, tổ chức hệ thống phân phối hợp lý để ổn định nguồn cung trong nước, đáp ứng đủ nhu cầu thị trường.

Đối với các loại vật liệu chủ yếu, có biến động giá lớn như thép, trường hợp cần thiết phải công bố giá vật liệu xây dựng hằng tháng hoặc sớm hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng trên địa bàn. Hiện tại, giá thép tại Trung Quốc được dự báo sẽ hạ nhiệt trong những tháng tới, do vậy giá thép tại thị trường trong nước cũng sẽ giảm theo.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21

 

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

19,700

Giảm 200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,700

Giảm 1,300

HRC SAE

Trung Quốc

23,500

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.