THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 22/2020
Từ ngày 22-05 đến ngày 27-05-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá phế liệu ổn định có thể cung cấp một số hỗ trợ trong tháng 5 nhưng hầu hết khách hàng mong đợi giá thép thành phẩm sẽ giảm hơn nữa. Sự cải thiện thực sự về thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu có thể vẫn còn phải chờ vài tháng nữa. Nền kinh tế trong nước đã trải qua 3 tháng đầu năm với tâm lý thị trường thăng trầm theo đại dịch toàn cầu Covid-19. Hiện các doanh nghiệp vẫn chưa công bố các kết quả chỉ tiêu kinh doanh cụ thể cho năm 2020 khi mà thị trường thế giới vẫn có những chuyển biến phức tạp.
Thị trường xuất khẩu chính của sản phẩm thép xây dựng trong nước vẫn là các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, nhu cầu có thể bị giảm trong ít nhất hai tháng nữa. Tại thị trường trong nước, sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát – nhà sản xuất thép nội địa đã nâng thị phần trong nước lên 32% trong Q1 từ 26% một năm trước đó, cho thấy các nhà sản xuất nội địa đang ngày càng đáp ứng yêu cầu thép của đất nước.
Hiện tại, các nhà máy đang vật lộn với tình trạng thiếu thanh khoản đã bán nguyên liệu trở lại thị trường giao ngay, nơi quy mô giao dịch đã giảm khoảng 70%. Người tiêu dùng chủ yếu mua trên cơ sở chỉ trong thời gian cơ bản và điều này dự kiến sẽ tiếp tục trong ít nhất một tháng nữa cho đến khi tình trạng đóng cửa dần được dỡ bỏ. Giống như những nơi khác, niềm tin của người tiêu dùng sẽ mất nhiều thời gian hơn để cải thiện hơn nữa.
Để hỗ trợ các doanh nghệp vượt qua khó khăn, ổn định phát triển sản xuất, các doanh nghệp kỳ vọng, thời gian tới, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành nâng cao hơn nữa tính khả thi của các giải pháp hỗ trợ, cũng như khả năng tiếp cận của doanh nghệp tới gói hỗ trợ.
Các đơn vị sản xuất cũng kiến nghị cắt giảm thủ tục, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong phổ biến kịp thời công văn hướng dẫn cụ thể về đối tượng áp dụng, mức độ áp dụng và quy trình thực hiện tới từng doanh nghệp. Đồng thời tạm ngừng các hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghệp để doanh nghệp tập trung vào phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh; mở rộng phạm vi kinh doanh trong thời gian sớm nhất để đạt được mục tiêu đề ra.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Nhiều doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết, ngành thép tiếp tục đối mặt với khó khăn hiện nay và buộc phải cắt giảm bớt lao động hiện tại. Nền kinh tế vẫn chưa hồi phục để đạt mức tiêu thụ như bình thường bên cạnh đó mức sụt giảm của thị trường xuất khẩu càng khiến ngành thép khó khăn hơn. Do vậy, các doanh nghiệp cũng cần sự chung tay từ người lao động để có thể vượt qua giai đoạn khó khăn này.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 375 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
380 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 369 | SD295A | |||
374 | SD390 |
Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tháng 05/2020 giao dịch ở mức 88 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 5 USD/tấn so với đầu tháng 4/2020
Thép phế liệu: Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 250-252 USD/tấn CFR Đông Á ngày 10/5/2020. Mức giá này giảm nhẹ 3 USD/tấn so với hồi đầu tháng 4/2020. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại thị trường Châu Âu, Châu Mỹ có xu hướng đi ngang, riêng Châu Á tăng mạnh.
Điện cực graphite: Giá than điện cực trong 5 tháng/2020 tương đối ổn định, điều chỉnh tăng nhẹ hồi đầu năm 2020 khi bùng nổ đại dịch Covid-19 sau đó giữ ở mức ổn định bình quân quý IV năm 2019. Mức giá giao dịch trung bình tháng 5/2020 là khoảng 2.500 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil | |||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | Giá/cây |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.250 | - |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.250 | |||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 13.120 | 94.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.200 | 137.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.300 | 189.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.150 | 237.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.100 | 303.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.100 | 375.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.100 | 452.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.100 | 589.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.050 | 740.000 |
Hiện nmáy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-05-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơnnữa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 4, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Thép xây dựng Hòa Phát đã cung cấp cho thị trường trên 732.000 tấn (chưa bao gồm sản lượng phôi thép), tăng nhẹ so với cùng kỳ. Trong đó, lượng thép thành phẩm xuất khẩu gần 135.000 tấn, tăng 74.8% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, lượng phôi thép Hòa Phát cung cấp cho thị trường đạt khoảng 350.000 tấn, chủ yếu là xuất khẩu.
Dự báo, công ty tiếp tục tăng sản lượng, chiếm lĩnh thị trường, song song với đầu tư mở rộng sản xuất, không ngừng đa dạng hóa chủng loại, mác thép và tối ưu hóa giá trị chuỗi sản phẩm từ thép. Hòa Phát đặt mục tiêu hoàn thành kế hoạch năm 2020 với sản lượng 3.5 – 3.6 triệu tấn thép xây dựng, tăng trưởng 100% so với sản lượng đạt được tại phía Nam năm 2019.
Dự báo, theo tình hình khó khăn chung của các doanh nghiệp ngành thép và dự định cần có khoảng thời gian phù hợp để phục hồi sau đại dịch. Tuy vậy, diễn biến thị trường thế giói vẫn khó lường và chửa thể đảm bảo cho việc phục hồi ổn định trong thời gian ngắn. Do đó, đòi hỏi người lao động cũng như doanh nghiệp cần tập trung để vượt qua giai đoạn này.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 22
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 150 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 400 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.