Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 22
Từ ngày 28-05 đến ngày 03-06-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng trong thời gian gần đây khá sôi động bất chấp ảnh hưởng của COVID-19, giá thép tăng đột biến, không theo quy luật thông thường, tác động đến hoạt động xây dựng, đẩy giá nhiều mặt hàng lên. Những ngày qua, giá thép liên tục có nhiều biến động. Có những doanh nghiệp xây dựng cho biết, có tuần nhận được 2 lần điều chỉnh tăng giá thép. Đầu tháng 6, nhiều đơn vị sản xuất ra thông báo tăng giá thép xây dựng là 200.000~500.000 đồng/tấn, giá này chưa bao gồm VAT khiến nhiều doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh lao đao. Nguyên nhân được công ty này cho biết, trước tình hình giá phôi thép, nguyên vật liệu đầu vào tăng, công ty quyết định tăng giá bán sản phẩm.
Đợt điều chỉnh mới nhất này thì thép cuộn tăng ~ 500.000 đồng/tấn, còn thép cây không tăng. Giá thép vẫn tiếp tục tăng từng ngày và liên tục lập đỉnh mới khiến cho nhiều doanh nghiệp xây dựng lo lắng. Thậm chí, có doanh nghiệp còn cảm thấy lo lắng vì mới nhận thầu dự án và cho rằng giá thép đã lập đỉnh, không thể tăng thêm được nữa.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Sắt thép luôn là vật liệu chính chiếm giá trị lớn trong các công trình xây dựng, nếu mặt hàng này trong thời gian tới tiếp tục tăng sẽ kéo theo giá bất động sản, nhà ở và các loại hàng hóa khác cũng tăng theo. Theo các đại lý bản lẻ sản phẩm thép xây dựng ghi nhận tăng cao khiến cho các doanh nghiệp xây dựng thực sự gặp rất nhiều khó khăn, rơi vào tình trạng tiến thoái lưỡng nan, làm thì lỗ, không làm thì vi phạm hợp đồng đã ký với chủ đầu tư, nhiều doanh nghiệp phải tạm giãn tiến độ thi công để nghe ngóng thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trước tình hình giá thép tăng cao đột biến, Bộ Công thương cho biết, đang xem xét để kiến nghị Chính phủ, các cơ quan liên quan ban hành các chính sách kiểm soát xuất khẩu đối với các loại thép trong nước đang có nhu cầu. Đối với sán phểm thép xây dựng, Bộ Công Thương khẳng định, với việc một số dự án thép đã đi vào hoạt động, như Dự án Liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất của Tập đoàn Hòa Phát, Dự án Nhà máy luyện thép Nghi Sơn... năng lực sản xuất của thép xây dựng trong nước khoảng 14 triệu tấn, bảo đảm cho nhu cầu trong nước, cũng như xuất khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 626 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
656 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 624 | SD295A | |||
649 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.340 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.340 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.255 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.255 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.255 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.255 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.255 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.255 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.255 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.780 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.780 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.780 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.780 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.780 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.780 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.780 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.780 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-05-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.310 |
Thép cuộn Ø8 | 18.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.270 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.270 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.285 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 18.290 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 18.270 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 18.280 ngàn đồng/kg và Ø8 là 18.285 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H. Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, xuất khẩu các sản phẩm sắt thép vẫn được duy trì tại các thị trường trong khu vực trong bối cảnh nhiều ngành hàng xuất khẩu bị mất thị trường, thiệt hại hàng tỷ đồng vì tác động của dịch COVID-19, đứt gãy nguồn cung. Ngành thép cũng là ngành duy trì nhịp độ tăng trưởng xuất khẩu tốt trong những năm qua và hướng tới đẩy mạnh trong thời gian tới do có lợi thế về giá bán.
Dự kiến, các mỏ khai thác quặng sắt trên thế giới cũng giảm công suất, trong khi đó chi phí nhân công, nguyên vật liệu sản xuất thép và chi phí vận chuyển tăng cao đã đẩy giá thép lên cao một cách bất thường. Một nguyên nhân khác là do chính sách kiểm soát sản lượng của Chính phủ Trung Quốc. Trước đây, Trung Quốc có chính sách khuyến khích xuất khẩu thép ra thị trường thế giới bằng cách hoàn thuế cho các doanh nghiệp thì nay việc này đã bị cắt giảm, thậm chí không còn.
Trong bối cảnh nhiều khu vực thực hiện các biện pháp kích cầu kinh tế, trong đó có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, làm nhu cầu thép tăng cao đột biến thì các nhà máy sản xuất lại không đáp ứng kịp do trước đó phải giảm công suất vì ảnh hưởng của COVID-19. Những yếu tố này đã tác động mạnh đến thị trường thép thế giới, kéo giá trong nước tăng mạnh.
Dự báo với tình hình này, thị trường thép có thể sẽ thiết lập một mặt bằng giá mới, nhưng sau này sẽ được điều chỉnh theo quan hệ cung cầu. Hiện tại, nguồn cung có thể dư nhưng cung ứng cho thị trường xây dựng vẫn là vấn đề vì dịch COVID-19 khiến các nhà máy đóng cửa, trong khi đó vấn đề logistics làm nguồn nguyên liệu bị gián đoạn nên không thể tăng sản xuất.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 22
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.