THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 23/2018
Từ ngày 01-06 đến ngày 07-06-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo ghi nhận từ thị trường tiêu thụ thép xây dựng tuần qua, nhu cầu tiêu thụ có tín hiệu tăng nhẹ trở lại so tuần trước. Giá cả một số mặt hàng thép cho thấy, giá bán thép xây dựng trong nước tại thời điểm tháng 6 giảm khoảng nhẹ 150 đồng/kg, mức giảm cũng tùy thuộc vào khách hàng và sộ lượng lô hàng. Tính đến nay mức giá bán thép dao động khoảng 13.350 đồng – 15.450 ngàn đồng/tấn ở cả phía Bắc và phía Nam.
Sản lượng thép xây dựng Hòa Phát tăng 28.5% so với cùng kỳ. Theo dự báo của Thép Hòa Phát, sản lượng bán hàng trong tháng 6 sẽ tốt hơn tháng 5, vì nhu cầu thị trường, nhất là khu vực dân dụng đang duy trì ở mức cao. Trong tháng 5 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đã cho ra thị trường 228.000 tấn, tăng 28.5% so với cùng kỳ năm trước cũng như tháng 4/2018. Dù nhiều nước tăng cường các biện pháp phòng vệ thương mại, Thép Hòa Phát tiếp tục được xuất khẩu với sản lượng khá cao, gần 10.000 tấn.
Tại thị trường trong nước, Hòa Phát áp dụng chính sách bán hàng linh hoạt, ưu tiên cho thị trường trong nước, phân phối sản phẩm cho các đại lý và từng khu vực thị trường hợp lý nhằm giữ vững thị phần dẫn đầu, đồng thời từng bước tăng độ phủ ở khu vực phía Nam. Trong tổng sản lượng trên, khu vực miền Trung và miền Nam đóng góp 150.000 tấn trong thời gian vừa qua.
Đáng chú ý, thép Hòa Phát đã được lựa chọn để thi công dự án tuyến metro ngầm đầu tiên của Hà Nội. Cụ thể, ngày 15/5, Hòa Phát đã hoàn thành cấp lô hàng 2.000 tấn thép thanh đầu tiên từ D10 đến D40, mác thép B500B, tiêu chuẩn Anh Quốc.
Đối với thị trường xuất khẩu, Hòa Phát duy trì sản lượng xuất khẩu khoảng 10% tổng sản lượng chung. Từ đầu năm đến nay, 87.600 tấn thép xây dựng của Tập đoàn đã được xuất tới các thị trường như các nước ASEAN, Úc, Mỹ, Canada. Con số này tăng 32% so với cùng kỳ năm trước.
Ngành sản xuất thép trong nước vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào nhập khẩu là do quy trình sản xuất trong nước chưa đồng bộ, năng lực sản xuất thép cơ khí chế tạo gần như chưa có. Đồng thời, nhiều sản phẩm nguyên vật liệu đầu vào như thép cuộn cán nóng, phôi… vẫn chưa tự sản xuất được. Điều đó dẫn đến việc phải nhập khẩu, làm chậm quá trình sản xuất cũng như tăng gánh nặng chi phí cho các doanh nghiệp đồng thời đẩy giá thành lên cao.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiện tại giá nguyên liệu đầu vào và chi phí vận chuyển tăng đã gây ra không ít khó khăn cho ngành thép xây dựng trong nước. Tuy vậy, bên cạnh những thách thức đặt ra thì chất lượng sản phẩm vẫn được ưu tiên hàng đầu nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng, đặc biệt là đối với sản phẩm trong nước sản xuất. So với sản phẩm nhập khẩu rẻ hơn nhưng chất lượng thấp hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước sản xuất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 455 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
466 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 450 | SD295A | |||
460 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực giảm từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 14.000 – 28.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.800 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.750 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.950 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
02-06-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.900 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo với sự phục hồi của thị trường xây dựng và hội nhập càng sâu rộng, thép Việt Nam đứng trước cơ hội lớn, vươn ra các thị trường mới trong thời gian tới. Theo dự báo của Thép Hòa Phát, sản lượng bán hàng trong tháng 6 sẽ tốt hơn tháng 5, vì nhu cầu thị trường, nhất là khu vực dân dụng đang duy trì ở mức cao.
Cùng với sự phục hồi của thị trường xây dựng và mở của thị trường, đặc biệt Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) mới được ký kết; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) dự kiến được ký trong năm nay, sẽ là cơ hội cho thép Việt Nam vươn ra các thị trường mới và mạnh dạn đặt mục tiêu tiếp tục tăng trưởng hơn 20% trong năm nay.
Theo các chuyên gia, thị trường trong nước đã áp dụng các công cụ phòng vệ thương mại tương đối hiệu quả.Trong đó các doanh nghiệp cần giữ vững thị trường trong nước. Sau đó với xuất khẩu, mỗi doanh nghiệp ngành thép cần tuân thủ các Hiệp định Thương mại tự do, tích cực hợp tác với các nước nếu xảy ra các vụ kiện chống bán phá giá nhằm tránh mất thị trường hoặc bị đánh thuế cao.
Theo khuyến cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam, điều quan trọng là các doanh nghiệp khi bị cơ quan nước ngoài áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại phải có tinh thần hợp tác, kiên trì, không được tránh né. Nếu tránh né, cơ quan phụ trách phòng vệ nước ngoài sẽ được quyền áp dụng ngay vì bất hợp tác.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 400 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.700 | Tăng 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.