THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 23/2019
Từ ngày 31-05 đến ngày 06-06-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá bán thép xây dựng tại thị trường phía Nam được giữ ổn định trong tháng 5 trong khi tại thị trường phía Bắc ghi nhận một đợt tăng giá cây loại CB400V và CB500V dùng cho các dự án, công trình với mức tăng khoảng 100.000 đồng/tấn, nhưng thép cây thông dụng và thép cuộn giữ giá ổ định. Tuy nhiên giá bán lẻ tại các đại lý vẫn giữ nguyên không đổi.
Do đang ở trong mùa mưa, thời tiết mưa nhiều ở phía Nam đã ảnh hưởng nhiều đến hoạt động vận chuyển sản phẩm thép xây dựng trong khu vực. Theo các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng đang giao dịch chậm lại, lượng nhập kho và bán ra đã giảm dần. Nguyên nhân là do nhu cầu thép xay dựng tại các công trình giảm và đang thi công chậm lại đã ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất thép xây dựng. Hiện tại kế hoạch sản xuất tại các đơn vị đã giảm lại và đang hoạt động cầm chừng.
Điều đáng lo, nhiều doanh nghiệp trong nước vẫn chưa nắm được đầy đủ các quy định về phòng vệ thương mại, chưa ứng phó kịp thời và hiệu quả trước các vụ điều tra. Do đó, để hạn chế thấp nhất việc bị khởi kiện, doanh nghiệp trong nước cần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật phòng vệ thương mại, đồng thời tích cực cập nhật, trao đổi thông tin với các hiệp hội và cơ quan quản lý nhà nước nhằm nắm bắt được thông tin cảnh báo sớm, từ đó lên phương án điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp.
Tính chung 5 tháng đầu năm 2019, Hòa Phát đã đạt sản lượng 1.16 triệu tấn thép xây dựng, tăng 22.4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đặc biệt, sản lượng thép xây dựng Hòa Phát tăng mạnh tại thị trường phía Nam đạt 149.270 tấn tăng 2.65 lần so với cùng kỳ năm 2018. Tính riêng tháng 5/2019, sản lượng thép xây dựng của Hòa Phát đã tiêu thụ 226.000 tấn, trong đó sản lượng tiêu thụ của thị trường miền Nam gấp 3.5 lần so với tháng 5/2018. Kết quả này đã giúp tổng sản lượng 5 tháng của Hòa Phát đạt gần 1.16 triệu tấn.
Lượng hàng thép xây dựng xuất khẩu 5 tháng 2019 cũng tăng 21.4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 106.358 tấn. Các thị trường xuất khẩu nhiều nhất bao gồm các nước ASEAN như Campuchia, Malaysia, Lào. Với sự tăng trưởng tốt về sản lượng tiêu thụ trong nước lẫn xuất khẩu, Hòa Phát vững vàng ở vị thế số 1 trong ngành thép Việt Nam với thị phần quanh mức 25%
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Số liệu của tập đoàn Hòa Phát cho thấy, tính riêng tháng 5/2019, sản lượng thép xây dựng của doanh nghiệp tiêu thụ 226.000 tấn, trong đó tiêu thụ tại thị trường miền Nam gấp 3.5 lần so với tháng 5/2018. 4 tháng đầu năm, sản lượng thép thô của các thành viên Hiệp hội Thép Việt Nam đạt 5.066.045 tấn, tăng 37% so với cùng kỳ 2018.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
501 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
499 | SD390 |
Giá phôi thép ngày 08/4/2019 ở mức 479-481 USD/T, giảm khoảng 7 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3/2019. So với đầu năm 2019, giá phôi hiện tại chỉ tăng khoảng 7-8% so với đầu năm 2019.
Giá quặng sắt ngày 08/4/2019 giao dịch ở mức 92-93 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 10 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2019.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-335 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/4/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 3/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.500 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.500 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-06-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhà sản xuất thép Nghi Son Steel Việt Nam, một bộ phận của đơn vị sản xuất trong tập đoàn Thép Việt Nam (VAS), có kế hoạch đốt lò cảm ứng mới tại khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (miền Bắc Việt Nam) vào tuần đầu tháng 7. Sự khởi đầu của lò cảm ứng và dây chuyền đúc liên tục, được cung cấp bởi các công ty sản xuất thiết bị của Ý Tenova và Danieli, sẽ đưa công suất sản xuất phôi hàng năm là 1 triệu tấn ra thị trường.
Hiện tại, lượng sản phẩm thép tiêu thụ phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động xây dựng trong nước. Hoạt động bất động sản đang diễn biến chậm lại do bước vào mùa mưa và nhu cầu từ thị trường vẫn ảm đạm. Theo các đại lý bán lẻ, nhu cầu nhỏ lẻ ở các khu vực dân cư xây dựng vẫn khá ít ỏi khiến cho lượng hàng vận chuyển không nhiều.
Dự báo, hoạt động xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng trong nước sẽ được tiêp tục đẩy mạnh nhằm giảm lượng tồn kho trong nước tăng công suất sản xuất. Thị trường xuất khẩu chính vẫn là thị trường ASEAN do vị trí địa lý thuận lợi, chi phí vận chuyển thấp hơn so với các khu vực khác.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.