Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 23
Từ ngày 04 đến ngày 10-06-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép trong nước hiện nay cũng phản ánh một phần diễn biến thị trường thép thế giới nói chung, đặc biệt là giá bán có ảnh hưởng qua lại lớn giữa thị trường nội địa và thị trường thế giới. Tính liên thông giữa thị trường thế giới và thị trường trong nước rất là cao đặc biệt là nguồn nguyên liệu đầu vào, nên các biến động của thị trường thế giới cũng đều ảnh hưởng đến thị trường trong nước. Với việc giá thép cũng như nguyên vật liệu tăng cao cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất thép hiện tại.
Theo thống kê cho thấy, 5 tháng đầu năm, các doanh nghiệp trong nước đã tiêu thụ tổng cộng gần hơn 10 triệu tấn thành phẩm thép, tăng trưởng hơn 40% so với cùng kỳ năm 2020. Trong 2 tháng gần đây, giá bán thép xây dựng tại các nhà máy, chưa tính thuế VAT, trừ chiết khấu, có nhiều biến động mạnh. Nguyên nhân là do trong 2 tháng qua, mức giá nguyên liệu đầu vào sản xuất thép rất cao, có thời điểm phôi thép nội địa có giá bán từ 13.500 - 13.600 đồng/kg. Còn trong khu vực, giá phôi thép cũng giao dịch ở mức hơn 630 USD/tấn, giá quặng sắt thế giới cũng dao động từ 170 - 172 USD/ tấn.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Trong những tháng có thời điểm giá thép khoảng 18,5 triệu đồng/tấn tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm, tăng tăng khoảng 2,2 triệu đồng/tấn so với tháng 3, tăng cao hơn so với quý III/2020 đến 45%. Theo tính toán của một số nhà thầu, chi phí thép xây dựng chiếm từ 12 - 15% trong tổng giá trị công trình. Nếu giá thép biến động 10%, giá công trình tăng thêm 1%. Vì vậy, khi giá thép liên tục tăng, có thời điểm tăng tới 45% so với quý III/2020 đã ảnh hưởng rất lớn đến các công trình xây dựng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trước tình hình giá thép tăng cao đột biến, Bộ Công thương cho biết, đang xem xét để kiến nghị Chính phủ, các cơ quan liên quan ban hành các chính sách kiểm soát xuất khẩu đối với các loại thép trong nước đang có nhu cầu. Đối với sán phểm thép xây dựng, Bộ Công Thương khẳng định, với việc một số dự án thép đã đi vào hoạt động, như Dự án Liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất của Tập đoàn Hòa Phát, Dự án Nhà máy luyện thép Nghi Sơn... năng lực sản xuất của thép xây dựng trong nước khoảng 14 triệu tấn, bảo đảm cho nhu cầu trong nước, cũng như xuất khẩu. Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 626 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
656 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 624 | SD295A | |||
649 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.140 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.140 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 18.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 18.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 18.055 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 18.055 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 18.055 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 18.055 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 18.055 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 18.055 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 18.055 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 18.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 18.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.780 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.780 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.780 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.780 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.780 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.780 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.780 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.780 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.780 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-06-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 18.310 |
Thép cuộn Ø8 | 18.310 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 18.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 18.270 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.270 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 18.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.285 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 18.190 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.190 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 18.290 | ||
Thép cuộn Ø8 | 18.290 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 18.290 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 18.270 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 18.280 ngàn đồng/kg và Ø8 là 18.285 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.900 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.910 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng. Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H. Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.150 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.250 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. 3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, vào thời điểm tháng 6,7 hằng năm là mùa mưa, các công trình sẽ ít thi công nên số lượng thép bán ra sẽ giảm hơn, giá cũng thường được điều chỉnh giảm. Theo một doanh nghiệp kinh doanh thép cho biết lượng hàng dự trữ trong kho cũng giảm theo từng tháng do chuẩn bị vào mùa thấp điểm tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước. Do đó, các phương án bào trì nhà máy trung và dài hạn được thực hiện nhằm đảm bảo lượng sản xuất và tiêu thụ là phù hợp.
Dự kiếm, giá thép chưa có dâu hiện tăng trong tuần tiêp theo, hiện tại giá bán được duy trì ổn định tại các đại lý tiêu thụ. Do giá thép tăng quá nhanh, các công trình xây dựng đều giãn tiến độ, nên sản lượng thép đầu ra của các đại lý cũng giảm sút đáng kể. Do giá nguyên liệu sản xuất thép trên thế giới tăng khiến nhiều ngành nghề, lĩnh vực sử dụng loại nguyên liệu này đang phải xoay xở tìm cách ứng phó. Năm nay, theo dự báo, chỉ riêng mặt hàng thép xây dựng của thị trường trong nước sẽ tăng từ 2 - 3% so với năm 2020, tương đương khoảng 11 triệu tấn. Trong khi đó, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn. Việc đẩy mạnh sản xuất là một trong những giải pháp giảm nhiệt vè giá bán và lượng tiêu thụ tại thời điểm hiện tại. Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.