THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 24/2019
Từ ngày 07 đến ngày 13-06-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Chi phí nguyên vật liệu tăng cao, cạnh tranh thêm gay gắt cũng như hàng rào bảo hộ ở nhiều thị trường nước ngoài được cho là những nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thép trong nước như Hòa Phát, Formosa. Giá quặng trung bình trong 5 tháng 2019 là 83 USD/tấn, cao hơn 25% so với trung bình năm 2018. Cùng với việc nhu cầu tăng từ các nhà sản xuất Châu Á, VDSC tin rằng đây sẽ là mức giá trung bình cho cả năm nay.
Theo thống kê, tổng sản lượng bán hàng thép xây dựng quí I tăng trưởng khoảng 20% so với cùng kì năm 2018, đạt khoảng 2.7 triệu tấn trong đó sản lượng xuất khẩu tăng trưởng gần 30% lên mức 418.000 tấn. thị phần của thị trường thép tiếp tục tập trung tại các công ty lớn. Ở nhóm thép xây dựng là Tập đoàn Hòa Phát và VnSteel - lần lượt chiếm 25.7% và 16.8%.
Đối với nhóm thép xây dựng, doanh thu vẫn tiếp tục tăng trưởng, với động lực chính là Tập đoàn Hòa Phát. Tuy nhiên lợi nhuận gộp của các doanh nghiệp nhóm này đều suy giảm khoảng 10% do ảnh hưởng bởi giá nguyên vật liệu đầu vào tăng mạnh, dẫn đến lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp này giảm khoảng 20% so với cùng kì 2018.
Trong khi đó, giá thép thành phẩm và bán thành phẩm tương đối yếu. Cả giá thép cây và thép cán nóng đều giảm 17%, mức giảm trong một tháng gần nhất là 11% và 5%. Giá thép xây dựng tại trong nước đã tăng 9% kể từ đầu năm, trong khi đó giá thép cán nóng tăng 4% từ đầu năm đến nay.
Nhu cầu xây dựng trong nước đã chững lại, trong khi các lò cao mới tại Đông Nam Á khiến cạnh tranh trong thị trường khu vực này ngày càng khắc nghiệt. Theo các chuyên gia cho rằng giá thép nội địa sẽ không tăng đủ mạnh để bù đắp cho mức tăng chi phí sản xuất.
Gía quặng cao và giá bán yếu sẽ tiếp tục ảnh hưởng các nhà máy thép đặt tại thị trường trong nước, đặc biệt là các nhà máy chưa thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro giá quặng. Với mức quặng sắt 66 USD/tấn, (không bao gồm chi phí vận chuyển). Theo đó, ước tính giá quặng tăng 25% sẽ dẫn đến chi phí sản xuất tăng 7.4%. Do vậy dự báo tình hình sản xuất sẽ gặp nhiều khó khăn do chi phi tăng cao trong khi thời điểm đầu ra giảm.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Biên lợi nhuận gộp của Hòa Phát trong quí I vừa qua chỉ đạt 17%, giảm từ mức 21% cùng kì năm ngoái. Formosa Hà Tĩnh, một nhà máy lò cao khác tại thị trường trong nước không phòng hộ giá quặng sắt cũng sẽ chịu áp lực lên biên lợi nhuận. Nếu giá quặng duy trì mức trung bình 83 USD/tấn trong cả năm 2019, ước tính biên gộp của Hòa Phát sẽ giảm 19.1%, thấp hơn 1.8 điểm phần trăm so với cùng kì.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
501 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
499 | SD390 |
Giá thép phế liệu toàn cầu hiện giao dịch ở 330 USD/tấn, tăng 4.8% kể từ đầu năm và giảm 5.7% so với cùng kỳ năm ngoái. Hòa Phát ít sử dụng thép phế liệu do sửu dụng công nghệ lò thổi ôxy, trong khi 60% nhà máy sản xuất thép tại Việt Nam bị ảnh hưởng bởi giá thép phế liệu vì sử dụng công nghệ lò hồ điện quang.
Giá quặng sắt ngày 08/4/2019 giao dịch ở mức 92-93 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 10 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2019.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-335 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/4/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 3/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Nhật |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.500 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.500 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-06-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, cạnh tranh tăng cao khi sản lượng tiêu thụ thép năm 2019 dự kiến chỉ duy trì ở mức tăng trưởng 10% tương đương năm 2018 nhờ các dự án bất động sản lớn được triển khai ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, trong khi nguồn cung dự kiến sẽ tăng mạnh khi các nhà máy thép mới được đi vào hoạt động.
Giá các loại nguyên liệu đầu (giá quặng sắt, giá điện) vào tăng đột biến, đặc biệt trong quí II, các doanh nghiệp thép sẽ bắt đầu chịu ảnh hưởng bởi giá quặng tăng mạnh từ cuối quí I, do đó biên lợi nhuận gộp dự kiến sẽ suy giảm rõ rệt so với cùng kì năm 2018. Dự báo lợi nhuận của ngành thép trong năm 2019 sẽ có sự sụt giảm tương đối mặc cho doanh thu tiếp tục có sự tăng trưởng.
Trong báo cáo phân tích mới đây cũng cho rằng ngành thép trogn nước sẽ gặp nhiều khó khăn trong năm 2019. Cụ thể, mặc dù sản lượng thép tiêu thụ toàn ngành khá nhờ nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp trong ngành phải đối mặt với nhiều bất lợi do cạnh tranh gia tăng, đặc biệt là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, bảo hộ thương mại ở nhiều quốc gia, phụ thuộc vào biến động giá nguyên liệu thế giới và chi phí sản xuất gia tăng, trong đó có giá điện (vừa tăng 8.36% vào tháng 3).
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.000 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.500 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.