THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 25/2019
Từ ngày 14 đến ngày 20-06-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá thép phế liệu toàn cầu hiện giao dịch ở 330 USD/tấn, tăng 4.8% kể từ đầu năm và giảm 5.7% so với cùng kỳ năm ngoái. Hòa Phát ít sử dụng thép phế liệu do sử dụng công nghệ lò thổi oxy, trong khi 60% nhà máy sản xuất thép tại thị trường trong nước bị ảnh hưởng bởi giá thép phế liệu vì sử dụng công nghệ lò hồ điện quang. Do vậy, thị trường sản xuất thép xây dựng đang gặp rất nhiều thách thức đặt ra.
Báo cáo tài chính mới đây của nhiều doanh nghiệp ngành thép cho thấy bức tranh không mấy sáng sủa. Lợi nhuận giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, thậm chí còn thua lỗ. Cắt giảm lao động, dừng dây chuyền sản xuất đó là tình cảnh của không ít doanh nghiệp ngành thép vào lúc này. Hiện công suất toàn ngành lại đang có dấu hiệu thừa cung, thép Tung Ho và Hòa Phát đẩy mạnh sản xuất, khiến mức độ cạnh tranh trên thị trường nội địa rất gay gắt.
Cùng với đó, năm 2019, giá điện tăng cũng khiến ngành thép thêm khó khăn. Theo ước tính của Hiệp hội Thép, giá điện tăng 8.36% sẽ khiến chi phí phí sản xuất tăng thêm khoảng 100.000 đồng/tấn. Đại diện Hiệp hội Thép nhận định giá thép trong thời gian tới vẫn chưa có xu hướng rõ ràng và bị chi phối nhiều bởi nhiều yếu tố khó đoán định, nhất là những căng thẳng kinh tế, thương mại trên thế giới. Do đó từ nay đến cuối năm, ngành thép sẽ vẫn còn đối diện với nhiều khó khăn.
Một trong những tác động tích cực của việc áp dụng biện pháp tự vệ là tạo ra một khoảng thời gian cần thiết giúp các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất còn non trẻ, tiến hành các hoạt động tái cấu trúc hệ thống nhằm tăng tính cạnh tranh của hàng hóa không chỉ trên thị trường nội địa mà còn ở thị trường quốc tế. Nhờ vào khoản lợi nhuận có được từ việc hàng hóa nhập khẩu bị hạn chế nhập khẩu do biện pháp tự vệ, các doanh nghiệp có thể tái đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Nói cách khác, mục đích chính của biện pháp tự vệ, như lời nói đầu của Hiệp định về Tự vệ của WTO đã khẳng định, không phải là để bảo hộ ngành sản xuất trong nước, mà là để giúp các ngành sản xuất trong nước có những điều chỉnh phù hợp để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Việc giá quặng sắt toàn cầu tăng sẽ tạo áp lực giảm lên biên lợi nhuận của Hòa Phát. Hòa Phát có thể tự cung cấp 20% lượng quặng sắt và mua 30% từ các nguồn trong nước với giá thành thấp hơn 20% so với nhập khẩu. Tuy nhiên, tập đoàn vẫn phải nhập khẩu 50% lượng quặng sắt còn lại từ các nhà cung cấp nước ngoài.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Về kế hoạch sản xuất kinh doanh, VNSteel đặt mục tiêu sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm là hơn 3.8 triệu tấn (trong đó hơn 2.1 triệu tấn ở khối công ty con). Trong năm 2019, VNSteel dự kiến đạt doanh thu 21.000 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 300 tỷ đồng, tương ứng giảm lần lượt khoảng 15% và 38% so với kết quả năm trước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
501 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
505 | SD390 |
Giá quặng sắt toàn cầu hiện là 97 USD/tấn, tăng 19% kể từ tháng 4 và tăng 38% kể từ đầu năm. Giá vật liệu thô này tăng mạnh hơn dự kiến của bộ phận phân tích của SSI (SSI Research) do nhu cầu tiêu thụ lớn tại Trung Quốc và tâm lý lo ngại xuất khẩu quặng sắt của Brazil vẫn giảm trong dài hạn. Tuy nhiên, thị trường quặng sắt gần đây có dấu hiệu điều chỉnh khi giá giảm 3% so với mức đỉnh được ghi nhận vào cuối tháng 5. Dự kiến trong tháng 7, Australia sẽ hoàn thành việc khôi phục hoạt động khai quặng từng bị ảnh hưởng bởi trận lốc xoáy hồi cuối tháng 3, giúp xoa dịu lo ngại thiếu hụt nguồn cung.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 5/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Nhật
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.500 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.500 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.500 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.500 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.500 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.500 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.500 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.500 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-06-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, kế hoạch kinh doanh của VNSteel tăng trưởng nhu cầu khoảng 10%; thép dài, thép xây dựng tăng trưởng 6 – 7%. Hiện nay, tại thị trường thép, thép dài hầu như không tăng trưởng (2 – 3%), thị phần của công ty giảm sút rất mạnh do thị trường tiêu thụ giảm.
Riêng đối sản phẩm thép dài từ Hòa Phát sẽ tăng thêm một lượng rất lớn, Nhà máy thép Nghi Sơn cũng tăng thêm 1 triệu tấn phôi. Khu vực phía Nam có nhà máy Tung Ho, Thép Việt có dây chuyền mới, tạo sức ép cung cầu. Điều này ảnh hưởng đến giá bán, chắc chắc giá bán giảm trong thời gian tới.
Các khu vực phía Nam hiện nay đang có sự hạn chế cung cấp khí cho sản xuất, tập trung sản xuất cho điện. nên chắc chắn chi phí sẽ tăng lên. Tuy vậy, một số nhà máy cân nhắc dừng sản xuất vào thời gian cao điểm ma chỉ tập trung sản xuất vào thời gian thấp điểm nhằm giảm thiểu tối đa chi phí đầu vào.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.600 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.000 | Không đổi |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.000 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.