Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 25
Từ ngày 18 đến ngày 24-06-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến giá tiêu thụ thép xây dựng đã giảm đáng kể sau nhiều lần tăng giá khiến nhà thầu xây dựng lao đao, trong tuần qua, nhiều doanh nghiệp thép đã ra thông báo đến các nhà thầu về việc giảm giá sản phẩm. Cụ thể, tại hầu hết các thị trường trong nước, mỗi tấn thép cuộn giảm hơn 1 triệu đồng so với tháng trước, còn thép thanh cũng hạ 500.000 - 700.000 đồng. Theo đó, thép cuộn CB240 có giá 17,2 triệu đồng/tấn, thép vằn D10 CB300 là 17,5 triệu đồng/tấn, các loại thép vằn D12, D14 giá dao động 16,85-16,9 triệu đồng/tấn.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước hiện tại đã giảm so với tháng trước theo tín hiệu giảm theo đà giá thế giới, nhưng các doanh nghiệp trong ngành xây dựng chưa hết lo vì mức giá vẫn trên dưới 17 triệu đồng/tấn. Đợt tăng giá thép vừa rồi giống như một đòn giáng mạnh, ảnh hưởng nặng nề đến các nhà thầu xây dựng, khiến biên độ lợi nhuận sụt giảm nhiều. Giá thép hiện tại đã có chiều hướng giảm, nhưng không đáng kể, nên vẫn gây khó khăn cho nhà thầu.
Cùng với sự biến động của giá thép thì diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến các nhà thầu xây dựng. Nhiều vùng trên cả nước đang trải qua giãn cách xã hội, người dân hạn chế ra khỏi nhà, nên nguồn công nhân thi công tại dự án cũng bị ảnh hưởng nhiều. Do đó lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng cũng giảm đáng kể từ tháng 6/2021.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá tất cả nguyên vật liệu xây dựng đều tăng từ 15 đến 30%, vì vậy, các công ty xây dựng cần phải cân đối chi phí hợp lý, tối ưu nguồn nhân lực, áp dụng máy móc, trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến đang có vào thi công để vượt qua giai đoạn khó khăn này. Đối với tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép, thống kê từ báo cáo cho thấy, giá quặng sắt trong tháng 6/2021 giao dịch ở mức 202,6-203,1 USD/tấn
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
676 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 644 | SD295A | |||
682 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.540 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.540 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.350 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.350 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.350 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.350 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.350 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.480 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.480 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.480 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.480 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.480 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.480 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.480 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
09-06-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.110 |
Thép cuộn Ø8 | 17.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.170 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.170 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.085 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.060 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.090 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.090 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.050 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.090 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.170 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.080 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.085 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, đến những tháng cuối năm là thời kỳ cao điểm của mùa xây dựng, giá thép có thể tăng trở lại. Mặc dù, giá thép đang có xu hướng giảm song theo đánh giá của các nhà thầu xây dựng đây vẫn là mức cao. Giá thép giảm là hiện tương tự nhiên, bởi thời điểm tháng 6, tháng 7 là mùa mưa, các công trình ít thi công nên giá thường giảm theo cung cầu.
Thời gian qua với mức tăng trưởng nóng về xuất khẩu sắt thép được coi là một trong những nguyên nhân khiến giá mặt hàng này tăng cao trong những tháng đầu năm nay. Hiện Bộ Công thương đang xem xét kiến nghị Chính phủ hạn chế xuất khẩu các loại sắt thép mà thị trường trong nước đang có nhu cầu cao nhằm đảm bảo nguồn cung và bình ổn giá. Đại diện Bộ Công Thương nêu rõ, nguyên nhân khiến xuất khẩu sắt thép gặp thuận lợi tại nhiều thị trường, nhất là EU là bởi sự tác động từ Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). Nhiều doanh nghiệp đã tận dụng được cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu nhờ những ưu đãi về thuế quan của hiệp định.Vào tuần trước, nhiều doanh nghiệp trong nước điều chỉnh giảm giá thép xây dựng theo đà giảm của thị trường thép thế giới khi do giá nguyên liệu như quặng sắt, phôi, than cốc... chiếm 70 - 80% giá thành đang trong xu hướng giảm.
Việc giá thép tăng mạnh thời gian gần đây đã tác động tiêu cực đến nhiều khía cạnh, cụ thể và trực tiếp nhất là hoạt động xây dựng, ảnh hưởng đến tiến độ các công trình, việc giải ngân vốn đầu tư công, đẩy giá nhà ở tăng cao… Ở tầm vĩ mô, giá thép và vật liệu xây dựng tăng cao gây khó khăn cho công tác kiềm chế lạm phát, bình ổn thị trường. Vì vậy, các Bộ, ngành liên quan đã đề ra một số giải pháp nhằm kiềm chế đà tăng giá thép. Điều này đã góp phần giảm bớt chi phí cũng như thiệt hại cho các doanh nghiệp xây dựng.
Theo các chuyên gia, việc tăng năng lực sản xuất và năng suất sẽ giúp ngành thép đáp ứng hơn nhu cầu thép trong nước; từ đó ghìm lại sự tăng giá của thép. Những ngày gần đây, giá thép đã hạ nhiệt so với thời điểm đầu tháng 6. Tuy nhiên, giá bán hiện tại vẫn ở mức khá cao. Nhiều ý kiến cho rằng, tăng năng lực sản xuất và năng suất sẽ giúp ngành thép đáp ứng hơn nhu cầu thép trong nước; từ đó ghìm lại sự tăng giá của thép trong thời gian tới đây.
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25
| Xuất xứ | Mức giá | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18.200 | Giảm 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,200 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.